profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 15 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp - Cánh diều

Câu 1:

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Đáp án: A

Giải thích:

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Đồ thị trên có độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

Câu 2:

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Đáp án: B

Giải thích:

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Đồ thị trên có 2 đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng khác nhau, đường nào có độ dốc lớn hơn, thì có tốc độ lớn hơn.

Câu 3:

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Đáp án: C

Giải thích:

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Đồ thị trên có độ dốc bằng không, vật đứng yên.

Câu 4:

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.

B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.

C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.

D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Đáp án: D

Giải thích:

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Từ đồ thị ta thấy, từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Hướng dẫn giải

Câu 5:

A. 20 km/h.

B. 12,5 km/h.

C. 10 km/h.

D. 7,5 km/h.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta thấy độ dốc của đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian không đổi nên tốc độ của vật cũng không đổi.

Ta tính độ dốc của đồ thị trong khoảng từ giây thứ nhất đến giây thứ 4. Vẽ tam giác vuông như hình, chia độ dịch chuyển Δd cho khoảng thời gian Δt, ta được tốc độ.

Tốc độ của vật là: v=ΔdΔt=502041=303=10 km/h

Câu 6:

A. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.

B. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.

C. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang.

D. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Od.

Đáp án: A

Giải thích:

A - Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.

B – Đường biểu diễn này có thể là đường gấp khúc, tùy thuộc vào hướng chuyển động của vật.

C - Đường biểu diễn là đường nằm ngang khi độ dịch chuyển không đổi, tức là vật đứng yên.

D - Đường biểu diễn song song với trục Odkhông tồn tại vì khi đó thời gian không đổi, độ dịch chuyển lại thay đổi.

Câu 7:

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 .

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào tốc độ của xe không thay đổi.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong khoảng thời gian từ O đến t1 đường biểu diễn là đường thẳng xiên góc, độ dịch chuyển tăng đều, khi đó tốc độ của xe không đổi.

Câu 8: Khi vật dịch chuyển từ vị trí này đến một vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là:

A. Tổng các độ dịch chuyển thành phần.

B. Hiệu các độ dịch chuyển thành phần.

C. Tích các độ dịch chuyển thành phần.

D. Thương các độ dịch chuyển thành phần.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi vật dịch chuyển từ vị trí này đến một vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là tổng các độ dịch chuyển thành phần.

Câu 9:

A. v = v1 + v2 nếu v1v2cùng hướng.

B. v=v1v2nếu v1v2ngược hướng.

C. v=v12v22nếu v1v2vuông góc với nhau.

D. Tất cả các kết luận trên đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Giả sử một vật tham gia đồng thời hai chuyển động theo hai phương và mỗi phương có vận tốclần lượt là v1v2thì vận tốc tổng hợp sẽ bằng tổng các vận tốc này: v=v1+v2

A – Khi v1v2cùng hướng. Độ lớn của v = v1 + v2

TOP 15 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều (ảnh 1)

B – Khi v1v2ngược hướng. Độ lớn của v=v1v2

TOP 15 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều (ảnh 1)

C - Khi v1v2vuông góc với nhau. Độ lớn của v=v1v2

TOP 15 câu Trắc nghiệm Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp có đáp án - Vật lí lớp 10 Cánh diều (ảnh 1)

Câu 10: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 900 km theo chiều gió mất 2,5h. Biết khi không có gió vận tốc của máy bay là 300 km/h. Hỏi vận tốc của gió là bao nhiêu?

A. 360 km/h.

B. 60 km/h.

C. 420 km/h.

D. 180 km/h.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi  v1là vận tốc của máy bay khi không có gió.

v2 là vận tốc gió.

v là vận tốc tổng hợp của máy bay.

Vận tốc tổng hợp có độ lớn là: v=st=9002,5=360km/h.

Vì máy bay và gió chuyển động cùng hướng, ta có sơ đồ vectơ sau:

Vậy v = v1 + v2

Độ lớn vận tốc của gió là:v2 = v – v1 = 360 – 300 = 60 km/h.

Câu 11:

A. 62,25 km/h.

B. 57,73 km/h.

C. 28,87 km/h.

D. 43,3 km/h.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi  v1là vận tốc của ô tô.

v2 là hạt mưa rơi.

vlà vận tốc tổng hợp của hạt mưa khi chạm vào kính xe.

Ta có sơ đồ vectơ sau:

Áp dụng tỉ số lượng giác góc nhọn: tan60 = v1v2.

Vận tốc của hạt mưa rơi là: v2=v1tan60=50tan6028,87 km/h

Câu 12:

A. 20 m/s.

B. 16 m/s.

C. 13 m/s.

D. 2 m/s.

Đáp án: B

Giải thích:

Vận tốc tổng hợp của ca nô lớn nhất khi α = 0 vmax = 16 + 2 = 18 m/s.

Vận tốc tổng hợp của ca nô nhỏ nhất khi α = 180° vmin = 16 – 2 = 14 m/s.

Do vậy khi 0 < α < 180° thì 14 m/s < v < 18 m/s.

 v = 16 m/s là giá trị có thể có của độ lớn vận tốc tổng hợp của cano.

Câu 13:

A. 45 s.

B. 50 s.

C. 55 s.

D. 60 s

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gọi L là chiều dài của thang cuốn.

v1 là vận tốc của thang cuốn.

v2 là vận tốc hành khách đi lên cầu thang khi thang cuốn đứng yên.

v là vận tốc tổng hợp hành khách khi đi lên cùng chiều chuyển động khi thang cuốn hoạt động.

Ta có sơ đồ vectơ sau:

Vậy v=v1+v2=Lt1+Lt2

Khi đó, thời gian tiêu tốn sẽ là: t=Lv=LLt1+Lt2=t1.t2t1+t2=34phút = 45 s

Câu 14:

A. 7 km/h.

B. 10 km/h.

C. 12 km/h.

D. 16 km/h

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi v1là vận tốc của thuyền khi nước lặng yên.

v2 là vận tốc của nước chảy.

v là vận tốc tổng hợp của thuyền.

Ta có sơ đồ vectơ sau:

Do v1v2ngược hướng nên độ lớn của v=v1v2

Vận tốc của thuyền là: v1 = v + v2 = 14 + 2 = 16 km/h.

Câu 15:

A. 12 km/h.

B. 10 km/h.

C. 8 km/h.

D. 6 km/h.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi v1là vận tốc của thuyền khi nước lặng yên.

v2 là vận tốc của nước chảy.

v là vận tốc tổng hợp của thuyền.

Ta có sơ đồ vectơ sau:

Vận tốc tổng hợp của thuyền có độ lớn là: v=st=484=12 km/h

Do v1v2cùng hướng nên độ lớn của v = v1 + v2

Vận tốc của thuyền là: v1 = v - v2 = 12 - 2 = 6 km/h.

Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc

Trắc nghiệm Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian

Trắc nghiệm Bài 4: Chuyển động biến đổi

Trắc nghiệm Bài 1: Lực và gia tốc

Trắc nghiệm Bài 2: Một số lực thường gặp

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.