
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Nhóm halogen (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa học 10
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 21: Nhóm halogen - Kết nối tri thức
Câu 1.
A. Nhóm IA.
B. Nhóm IIA.
C. Nhóm VIIA.
D. Nhóm VIIIA.
Đáp án: C
Giải thích:
Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen.
Câu 2.
A. Fluorine.
B. Sodium.
C. Chlorine.
D. Bromine.
Đáp án: B
Giải thích:
Nhóm VIIA (nhóm halogen) trong bảng tuần hoàn gồm sáu nguyên tố: flourine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (At) và tennessine (Ts). Bốn nguyên tố F, Cl, Br và I tồn tại trong tự nhiên, còn At và Ts là các nguyên tố phóng xạ.
Nguyên tố sodium không thuộc nhóm halogen.
Câu 3.
A. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
C. tồn tại ở dạng đơn chất hoặc hợp chất.
D. chỉ tồn tại trong cơ thể người và động vật.
Đáp án: A
Giải thích:
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide.
Câu 4.
A. 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B. 3 electron ở lớp ngoài cùng.
C. 5 electron ở lớp ngoài cùng.
D. 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Đáp án: D
Giải thích:
Nguyên tố nhóm halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng (ns2np5).
Câu 5. Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là
A. –1.
B. +1.
C. –2.
D. +2.
Đáp án: A
Giải thích:
Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất:
ns2np5 + 1e ® ns2np6
Do vậy, số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là –1.
Chú ý: Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có số oxi hóa dương (trừ fluorine).
Câu 6. Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng
A. nguyên tử.
B. phân tử hai nguyên tử.
C. phân tử ba nguyên tử.
D. phân tử bốn nguyên tử.
Đáp án: B
Giải thích:
Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử hai nguyên tử, được kí hiệu chung là X2.
Ví dụ: F2, Cl2, Br2, I2.
Câu 7. Ở điều kiện thường, đơn chất bromine
A. ở thể khí, màu nâu đỏ.
B. ở thể lỏng, màu nâu đỏ.
C. ở thể khí, màu vàng lục.
D. ở thể lỏng, màu vàng lục.
Đáp án: B
Giải thích:
Ở điều kiện thường, đơn chất bromine ở thể lỏng, màu nâu đỏ.
Câu 8. Đi từ F2 đến I2:
A. Nhiệt độ nóng chảy giảm, nhiệt độ sôi tăng.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng, nhiệt độ sôi giảm.
C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng.
D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm.
Đáp án: C
Giải thích:
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do:
- Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
- Khối lượng phân tử tăng.
Câu 9. Trong y học, dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc sát trùng?
A. chlorine loãng trong ethanol.
B. chlorine loãng trong methanol.
C. iodine loãng trong methanol.
D. iodine loãng trong ethanol.
Đáp án: D
Giải thích:
Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh.
B. Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa yếu.
C. Halogen là các kim loại điển hình, có tính khử mạnh.
D. Halogen là các kim loại điển hình, có tính khử yếu.
Đáp án: A
Giải thích:
Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 11.
A. FeCl.
B. FeCl2.
C. FeCl3.
D. Fe2Cl3.
Đáp án: C
Giải thích:
Các halogen phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, tạo muối halide.
Câu 12. Phản ứng giữa H2 với đơn chất halogen nào sau đây xảy ra ngay ở nhiệt độ phòng và trong bóng tối?
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
Đáp án: A
Giải thích:
Phản ứng giữa H2 với đơn chất fluorine (F2) xảy ra ngay ở nhiệt độ phòng và trong bóng tối.
Phương trình hóa học: H2 + F2® 2HF.
Câu 13. Chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt, đó là do
A. Cl2 có tính acid mạnh.
B. Cl2 có tính oxi hóa mạnh.
C. HClO có tính oxi hóa mạnh.
D. HCl có tính oxi hóa mạnh.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi tan trong nước, một phần Cl2 tác dụng với nước tạo thành HCl (hydrochloric acid) và HClO (hypochlorous acid).
.
Hypochlorous (HClO) có tính oxi hóa mạnh nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt.
Câu 14.
A. KCl.
B. KClO.
C. KClO3.
D. KClO4.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch potassium hydroxide tạo thành muối chlorate (KClO3).
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
Potassium chorate là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm, …
Câu 15. Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách
A. điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực.
B. điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, không có màng ngăn giữa các điện cực.
C. điện phân nóng chảy muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực.
D. điện phân nóng chảy muối ăn bão hòa, không có màng ngăn giữa các điện cực.
Đáp án: A
Giải thích:
Chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực:
2NaCl + 2H2O 2NaCl + H2 + Cl2
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 18: Ôn tập chương 5
Trắc nghiệm Bài 19: Tốc độ phản ứng
Trắc nghiệm Bài 20: Ôn tập chương 6