
Anonymous
0
0
TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 (Cánh diều) 2024 có đáp án
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 (Cánh diều) 2024 có đáp án
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4
(Bộ sách: Cánh diều)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều - (Đề 1)
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Năm trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm bốn mươi mốt” được viết là:
A. 528 641
B. 5 028 641
C. 528 640
D. 52 854
Câu 2. Giá trị của chữ số 5 trong số 3 075 239 là:
A. 5
B. 5 239
C. 3 075
D. 5 000
Câu 3. Số 957 418 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 957 400
B. 1 000 000
C. 900 000
D. 960 000
Câu 4. “12 yến 2 kg = ….kg”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 14
B. 1202
C. 122
D. 2
Câu 5. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ
A. X
B. IX
C. XX
D. XI
Câu 6. Góc đỉnh M cạnh MN, MP có số đo là:
A. 180°
B. 120°
C. 60°
D. 50°
Câu 7. 5 can đựng được 40 lít dầu. 3 can như thế đựng đượng số lít dầu là:
A. 24 lít dầu
B. 40 lít dầu
C. 120 lít dầu
D. 15 lít dầu
Câu 8. Hình dưới đây có cặp đường thẳng vuông góc với nhau là:
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình b và hình c
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
62 058 + 23 432 |
96 305 – 27 541 |
12 305 × 6 |
28 605 : 5 |
Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
Câu 11. Người ta đóng 24 viên thuốc vào 3 vỉ đều nhau.
a) Hỏi 3 648 viên thuốc thì đóng được bao nhiêu vỉ thuốc như thế? (1 điểm)
b) Bác Mai mua 5 vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên thuốc? (0,5 điểm)
Bài giải
Câu 12. a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau: (1 điểm)
b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau:
Câu 13. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (0,5 điểm)
10 + 20 + 30 + … + 90
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
A |
D |
B |
C |
A |
C |
A |
D |
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Số “Năm trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm bốn mươi mốt” được viết là: 528 641
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Giá trị của chữ số 5 trong số 3 075 239 là: 5 000.
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
Chữ số đằng sau chữ số hàng trăm nghìn (9) là 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm nghìn ta thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm nghìn (9 + 1 = 10) và thay các chữ số sau chữ số hàng trăm nghìn bằng các chữ số 0.
Số 957 418 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: 1 000 000
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
12 yến 2 kg = 120 kg + 2 kg = 122 kg
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ X.
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Góc đỉnh M cạnh MN, MP có số đo là: 60°.j
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
1 can đựng được số lít dầu là: 40 : 5 = 8 (l)
3 can như thế đựng đượng số lít dầu là: 8 × 3 = 24 (l)
Câu 8.
Đáp án đúng là: D
Hình dưới đây có cặp đường thẳng vuông góc với nhau là: hình b và c.
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9.
Câu 10.
a) 2 tạ 45 kg = 245 kg c) 305 giây = 5 phút 5 giây |
b) 1 200 yến = 12 tấn d) 200 năm = 2 thế kỉ |
Câu 11.
Bài giải
a) Mỗi vỉ có số viên thuốc là:
24 : 3 = 8 (viên)
3 648 viên thuốc thì đóng được số vỉ là:
3 648 : 8 = 456 (vỉ)
b) Bác Mai có số viên thuốc là:
8 × 5 = 40 (viên)
Đáp số: a) 456 vỉ thuốc;
b) 40 viên thuốc.
Câu 12. a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau: (1 điểm)
170; 172; 174; 176; 178;180
b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau:
7 655; 7 657; 7 659; 7 661; 7 663; 7 665; 7 667
Câu 13. (0,5 điểm)
10 + 20 + 30 + … + 90
= (10 + 90) + (20 + 80) + (30 + 70) + (40 + 60) + 50
= 100 + 100 + 100 + 100 + 50
= 450
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4
(Bộ sách: Cánh diều)
Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều - (Đề 2)
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cho hình vẽ dưới đây:
Con ốc sên màu vàng và màu xanh đã che mất số lần lượt là:
A. 68 025; 68 225
B. 68 225; 68 025
C. 67 025; 67 225
D. 68 725; 68 625
Câu 2. Bao gạo thứ nhất cân nặng 20 kg. Bao gạo thứ hai nặng gấp 2 lần bao gạo thứ nhất. Bao gạo thứ hai cân nặng:
A. 22 kg
B. 30 kg
C. 40 kg
D. 18 kg
Câu 3. Số 730 000 đọc là:
A. Bảy trăm ba mươi
B. Ba trăm bày mươi nghìn
C. Bảy trăm ba mươi nghìn
D. Bảy trăm linh ba nghìn
Câu 4. Giá trị của chữ số 3 trong số 5 460 357 là:
A. 3
B. 357
C. 3 000
D. 300
Câu 5. “2 tạ 2 kg = ….kg”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 202
B. 220
C. 2002
D. 2020
Câu 6. Giá trị của biểu thức (m – 7) × 5 với m = 10 là
A. 15
B. 25
C. 66
D. 54
Câu 7. Số bé nhất trong các số 20 107; 19 482; 15 999; 18 700 là:
A. 20 107
B. 19 482
C. 15 999
D. 18 700
Câu 8. Cho hình vẽ dưới đây:
Góc có số đo 120° là:
A. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD
B. Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
C. Góc đỉnh C; cạnh CB, CD
D. Góc đỉnh D; cạnh DC, DA
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
23 054 + 12 768 |
76 123 – 43 279 |
31 123 × 4 |
47 154 : 3 |
Câu 10. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số 1 425 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 400 000.
b) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.
c) So sánh: 99 999 999 < 1 000 000.
d) Chữ số 6 ở số 345 678 910 thuộc hàng chục nghìn.
Câu 11. Số?
Câu 12. Một cửa hàng đã bán 30 kg gạo tẻ với giá 12 000 đồng một ki-lô-gam và 25 kg gạo nếp với giá 30 000 một ki-lô-gam. Hỏi:
a. Cửa hàng thu được bao nhiêu tiền khi bán gạo tẻ? (0,5 điểm)
b. Cửa hàng thu được bao nhiêu tiền khi bán gạo nếp? (0,5 điểm)
c. Cửa hàng thu được bao nhiêu tiền khi bán hết số gạo tẻ và gạo nếp trên? (0,5 điểm)