
Anonymous
0
0
Toán lớp 3 trang 86, 87 Bài 68: Tiền Việt Nam - Kết nối tri thức
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 3 Bài 68: Tiền Việt Nam
Toán lớp 3 trang 86 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 1: Chú lợn nào đựng nhiều tiền nhất?
Lời giải
Quan sát hình vẽ, em thấy:
Chú lợn hồng đựng tổng số tiền là:
10 000 đồng + 20 000 đồng + 20 000 đồng = 50 000 đồng
Chú lợn xanh đựng 100 000 đồng.
Chú lợn tím đựng 50 000 đồng.
Vì 50 000 đồng < 100 000 đồng nên chú lợn xanh đựng nhiều tiền nhất.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 2: Mẹ đi chợ mua chanh hết 3 000 đồng và mua hành hết 2 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Chọn những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ.
Lời giải
Em giải bài toán trên bằng hai bước tính:
Bước 1: Tính số tiền mẹ đã mua
Bước 2: Tính số tiền cô bán hàng cần trả mẹ
Bước 3: Tìm trong tranh những cách cô bán hàng có thể trả
Bài giải
Mẹ mua hết số tiền là:
3 000 + 2 000 = 5 000 (đồng)
Cô bán hàng cần trả mẹ số tiền là:
10 000 – 5 000 = 5000 (đồng)
Quan sát tranh, em thấy:
Cách A: 5 000 đồng
Cách B: 5 000 đồng (vì 1 000 đồng + 2 000 đồng + 2 000 đồng = 5 000 đồng)
Cách C: 6 000 đồng (vì 2 000 đồng + 2 000 đồng + 2 000 đồng = 6 000 đồng)
Vì cô bán hàng cần trả mẹ số tiền là 5 000 đồng nên cô bán hàng có thể trả mẹ theo cách A hoặc cách B.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 3: Khi mua mỗi món hàng dưới đây, ta cần trả một tờ tiền có trong hình bên.
Em hãy tìm giá tiền của mỗi món hàng, biết:
- Giá tiền của bóng đèn thấp nhất;
- Giá tiền của quyển sách cao nhất;
Giá tiền của rô-bốt cao hơn giá tiền của cái lược.
Lời giải
Sắo xếp các giá tiền trên theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
Vì giá tiền của bóng đèn thấp nhất nên bóng đèn có giá 10 000 đồng.
Vì giá tiền của quyển sách cao nhất nên quyển sách có giá 100 000 đồng.
Còn lại hai mệnh giá là 20 000 đồng và 50 000 đồng
Vì giá tiền của Rô-bốt cao hơn giá tiền của cái lược nên Rô-bốt có giá 50 000 đồng; Cái lược có giá 20 000 đồng.
Toán lớp 3 trang 87 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 1: Tìm giá tiền của từng loại: bắp ngô, cà rốt, dưa chuột
Lời giải
Giá tiền của bắp ngô là: 5000 đồng
Giá tiền của củ cà rốt là:
8 000 – 5 000 = 3 000 (đồng)
Giá tiền của quả dưa chuột là:
10 000 – 8 000 = 2 000 (đồng)
Đáp số: giá tiền bắp ngô: 5 000 đồng
giá tiền củ cà rốt: 3 000 đồng
giá tiền quả dưa chuột: 2 000 đồng
Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 2: Vào đầu vụ ngô, mẹ Lan mua 1 bắp ngô giá 5 000 đồng. Giữa vụ, với 5 000 đồng, mẹ Lan mua được 2 bắp ngô.
a) Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là đồng.
b) Giá tiền 1 bắp ngô ở đầu vụ nhiều hơn giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ là đồng.
Lời giải
a) Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là:
5 000 : 2 = 2 500 (đồng)
b) Giá tiền 1 bắp ngô ở đầu vụ nhiều hơn giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ là:
5 000 – 2 500 = 2 500 (đồng)
Đáp số: a) 2 500 đồng b) 2 500 đồng
Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 3: Trong hội chợ do nhà trường tổ chức, Nam và Mai làm nước chanh để bán lấy tiền ủng hộ quỹ từ thiện. Dưới đây là số tiền để mua những nguyên liệu làm từ nước chanh của các bạn ấy.
a) Hỏi Nam và Mai cần bao nhiêu tiền để mua số nguyên liệu trên?
b) Nam và Mai bán nước chanh được 80 000 đồng. Hỏi sau khi trừ đi tiền mua nguyên liệu, hai bạn còn bao nhiêu tiền?
Lời giải
Quan sát bảng trên, em thấy:
Số tiền để mua Nước là 20 000 đồng.
Số tiền để mua Đường kính là 14 000 đồng.
Số tiền để mua Chanh là 10 000 đồng.
a)
Số tiền Nam và Mai cần để mua số nguyên liệu trên là:
20 000 + 14 000 + 10 000 = 44 000 (đồng)
b)
Số tiền còn lại của hai bạn là:
80 000 – 44 000 = 36 000 (đồng)
Đáp số: a) 44 000 đồng;
b) 36 000 đồng
Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 4: Số?
Lời giải
Ta có:
+) 50 000 = 10 000 × 5
Vậy 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng.
+) 50 000 = 10 000 + 2 × 20 000
Vậy 1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 tờ 10 000 đồng và 2 tờ 20 000 đồng.
+) 100 000 = 50 000 × 2
Vậy 1 tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50 000 đồng.
Em điền được như sau: