
Anonymous
0
0
Tiếng Anh 7 Unit 2: What does she look like? - Explore English
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Tiếng Anh 7 Unit 2: What does she look like?
Unit 2 Preview trang 18
A (trang 18 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Circle the words you hear.
1. Person A ( long/ short) red hair
2. Person B has ( wavy/ curly) brown hair
3. Person C has ( blond/ black) hải and ( green/blue) eyes
4. Person D has ( black/ brown) hair and (blue/brown) eyes
5. Person E has ( spiky/short) black hải and ( brown/ green) eyes
Lời giải:
Đang cập nhật
B (trang 18 sgk Tiếng Anh 7): Look at the photo. Find people to match the description in A. Write the numbers.
Lời giải:
Đang cập nhật
C (trang 18 sgk Tiếng Anh 7): Work with a partner. Choose three people in the photos and write notes about them. Describe the people to your partner. Can your partner guess who you are describing?
Lời giải:
PERSON | 3 | 7 | 15 |
DESCRIPTION | Long black hair, dark eyes | Short brown hair, blue eyes | Short, curly red hair |
This person is female. She has long black hair and dark eyes
Is it person 3?
Yes, that’s correct
Hướng dẫn dịch
Người này là phụ nữ. Cô ấy có mái tóc dài mà mắt đen
Có phải người thứ 3 không?
Chính xác.
Unit 2 Language focus trang 20, 21
A (trang 20 sgk Tiếng Anh 7): Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.
1.
Nadine: Minh, tớ đang ở sân bóng. Câu ở đâu?
Minh: Xin lỗi, tớ muộn rồi. Tớ đang ở trên đường. Cậu có gặp Emily không?
2.
Nadine: Emily? Cô ấy trông thế nào vậy?
Minh: Cô ấy có mái tóc ngắn,màu vàng và mắt xanh.
3.
Nadine: Cô ấy có đeo kinh không?
Minh: Không, cô ấy không. Tớ nghĩ cô ấy đang mặc áo phông màu đỏ
Nadine: À tớ thấy cô ấy rồi
4.
Nadine: Xin lỗi, cậu có phải Emily không? Tớ là… Ồ xin lỗi , là cậu à Stig
B (trang 20 sgk Tiếng Anh 7): Practice with a partner. Replace any words to make your own conversations.
A: Nadine, I’m at the rugby game now. Where are you?
B: Sorry, I’m late. I’m on the way. Do you see Lan?
A: Lan? What does she look like?
B: She has long black hair and brown eyes.
A: Does she wear a green shirt?
B: Yes, I think so.
A: Oh I see her. Hi there, are you Lan?. I’m…Oh, it’s you, Steve
Hướng dẫn dịch:
A: Nadine, tớ đang chơi bóng bầu dục. Bạn ở đâu?
B: Xin lỗi, tớ đến muộn. Tớ đang trên đường. Bạn có thấy Lan không?
A: Lan? Cô ấy trông như thế nào?
B: Cô ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt nâu.
A: Cô ấy có mặc áo xanh không?
B: Vâng, tớ nghĩ vậy.
A: Ồ, tớ thấy cô ấy. Xin chào, bạn là Lan à?. Tớ là… Ồ, là cậu, Steve
C (trang 21 sgk Tiếng Anh 7): Look at the photo above. Complete the sentences.
short curly wavy medium height brown blond glasses |
1. He’s tall and has_______brown hair
2. She’s_____and she has straight hair
3. She’s______ and she has curly_____hair
She wears_____, too
4. He has______brown hair
5. She’s tall and has____hair
Lời giải:
1. wavy | 2. short | 3. medium hair |
4. medium height/ blond/ glasses | 5. curly | 6. brown |
D (trang 21 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Complete the conversation.
1.
Joyce: Hey, there’s a new boy in class.
Ben: Oh, really? What does he (1)_____?
Joyce: He’s (2)___________ and he has (3)________hair
2.
Mike: A girl is looking for you.
Tina: What(4)_________she look like? Is it Mary?
Mike: No, she looks (5)_____Mary. She has (6)________
Lời giải:
1- look like | 2. tall | 3. blond |
4. does |
E (trang 21 sgk Tiếng Anh 7): Work with a partner. Student A: Choose a famous people. Describe him or her to your partner. Student B: Guess the famous person.
Lời giải:
This person is a singer and an actress. She was in Disney series. She is tall. Now, she has long blond hair. She has blue eyes.
Is this Miley Cyrus?
Yes, this is correct
Hướng dẫn dịch:
Người này là một ca sĩ và một diễn viên. Cô ấy đã tham gia phim của Disney. Cô ấy cao. Bây giờ, cô ấy có mái tóc dài vàng . Cô ấy có mắt xanh. Đây có phải là Miley Cyrus không?
Đúng rồi
Unit 2 The real world trang 22
Mind power
Tan Le is National Geographic Explorer. She wants to help people to learn more about how brains work. Her device, the Emotiv Insight, helps people to have better, heathier lives
Hướng dẫn dịch:
Tân Lê là một nhà nghiên cứu quốc gia. Cô ấy muốn giúp mọi người hiểu rõ hơn về cách mà bộ não hoạt động. Thiết bị của cô ấy, Emotiv Insight, giúp mọi người có một cuộc sống tốt hơn và lành mạnh hơn.
A (trang 22 sgk Tiếng Anh 7): Work with a partner. Read the information above. Look at the photos. What do you think Tan Le’s device does?
Lời giải:
In my opinion, Tan Le’s device helps people learn more about the way how our brains work and have better and healthier lives
Hướng dẫn dịch:
Theo ý kiến của mình, thiết bị của Tân Lê giúp con người hiểu hơn về cách mà bộ não của chúng ta hoạt động cũng như là giúp ta có một cuộc sống tốt hơn và lành mạnh hơn
B (trang 22 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Cirlce T for True or F for False
1. The Emotiv Insight collects information on your heart T F
2. The Emotiv Insight let you drive without using hands T F
3. The Emotiv Insight changes your physical appearance T F
4. The Emotive Insight is useful for studying our brains T F
Lời giải:
1-F | 2-T |
3-F | 4-T |
Hướng dẫn dịch:
1. Emotiv Insight thu thập thông tin về trái tim bạn
2. Emotiv Insight cho phép bạn lái xe mà không cần dùng tay
3. Emotiv Insight thay đổi ngoại hình của bạn
4. Emotive Insight rất hữu ích cho việc nghiên cứu não bộ của chúng ta
Unit 2 Pronunciation trang 23
Consonant blends: bl, br,gl, gr
A (trang 23 sgk Tiếng Anh 7): Listen and repeat.
1. blue 2.brown 3. glasses 4.gray
Lời giải:
Học sinh tự thực hành
B (trang 23 sgk Tiếng Anh 7): Listen. Circle the sounds you hear.
1. gr br | 5. bl gl |
2. gl bl | 6. gr br |
3. gl bl | 7. gr br |
4. br gr | 8. gr br |
Lời giải:
Đang cập nhật
C (trang 23 sgk Tiếng Anh 7): Work with a partner. Take turns to read the words below.
1. braces | 5. bring |
2. grow | 6. blow |
3.glad | 7. global |
4. blink | 8. greet |
Lời giải:
1. braces (niềng răng ) | 5. bring (đem lại) |
2. grow (phát triển, lớn lên) | 6. blow (thổi) |
3.glad (vui mừng) | 7. global (toàn cầu) |
4. blink (nháy mắt) | 8. greet (chào) |
Unit 2 Communication trang 23
Playing a guessing game. Look at the photo on page 133. Student A: Choose one person in the photo. Don’t tell your partner who it is. Student B: Ask yes/no question to guess who your partner chose. Take turns. (Chơi trò chơi đoán người. Nhìn vào bức tranh trang 133. Học sinh A: Chọn một người ở trong bức tranh. Đừng nói với bạn cùng nhóm. Học sinh B: Hỏi các câu Yes/ No question để đoán người mà bạn của bạn đã chọn.)
Lời giải:
Does he wear glasses?
No, he doesn’t
Does he have short brown hair?
Yes, he does.
Is he number 2?
Yes, he is
Hướng dẫn dịch:
Anh ấy có đeo kính không?
Không, anh ấy không
Tóc của anh ấy ngắn màu nâu à?
Đúng .
Anh ấy trong bức tranh số 2 đúng không?
Đúng
Unit 2 Reading trang 25
Frist impression
When we meet a stranger, we create an idea of that person in our mind. We call it first impression.
How do we create first impression of people. Most of time, we see what the person looks like, We look at the person’s physical appearance, such as eyes, hair and height.
A writer, Malcolm Gladwell, did a survey of the leaders of big companies in the United States. He found that a lot of them were tall men. Gladwell says that we choose taller people to be our leaders without knowing it. This is because tall people feel like leaders to us. But not everyone agrees. We don’t always make important decisions based only on out first impression.
Giving people a good impression can be important, like in a job interview. But first impressions are not always true. We often change how we feel about people when we know them better.
Hướng dẫn dịch:
Khi chúng ta gặp một người lạ, chúng ta hình thành ý tưởng về người đó trong đầu. Chúng tôi gọi đó là ấn tượng đầu tiên.
Làm thế nào để chúng ta tạo ấn tượng đầu tiên với mọi người. Hầu hết thời gian, chúng tôi xem người đó trông như thế nào, Chúng tôi xem xét ngoại hình của người đó, chẳng hạn như mắt, tóc và chiều cao.
Một nhà văn, Malcolm Gladwell, đã làm một cuộc khảo sát về những người đứng đầu các công ty lớn ở Hoa Kỳ. Anh thấy rằng rất nhiều người trong số họ là những người đàn ông cao lớn. Gladwell nói rằng chúng ta chọn những người cao hơn làm lãnh đạo của mình mà không hề hay biết. Điều này là do những người cao cảm thấy giống như những nhà lãnh đạo đối với chúng tôi. Nhưng không phải ai cũng đồng ý. Không phải lúc nào chúng tôi cũng đưa ra các quyết định quan trọng chỉ dựa trên ấn tượng ban đầu.
Tạo cho mọi người một ấn tượng tốt có thể rất quan trọng, chẳng hạn như trong một cuộc phỏng vấn xin việc. Nhưng ấn tượng đầu tiên không phải lúc nào cũng đúng. Chúng ta thường thay đổi cách chúng ta cảm nhận về mọi người khi chúng ta hiểu rõ hơn về họ.
A (trang 25 sgk Tiếng Anh 7):
Lời giải:
I think they are happy and childlike
(Tớ nghĩ họ hạnh phúc và ngày thơ)
B (trang 25 sgk Tiếng Anh 7):
a. when they meet someone new
b. when they know someone well
Lời giải:
a
Hướng dẫn dịch:
Khi nào con người tạo ra ấn tượng đầu tiên?
- Khi mà mình gặp ai đó mới
C (trang 25 sgk Tiếng Anh 7):
Lời giải:
Good first impression is important in a job interview
(Ấn tượng ban đầu tốt thì quan trọng trong buổi phỏng vấn xin việc)
Unit 2 Comprehension trang 26
A (trang 26 sgk Tiếng Anh 7): Answer questions about First Impression.
1. A first impression is a(n)____
a. person
b. idea
c. object
2. We usually create first impression based on people’s_________
a. jobs
b. names
c. physical appearances
3. In line 7, “them” refers to the_____
a. leaders
b. big companies
c. people in the United States
4. Tall people feel like leaders because they look____
a. smart
b. powerful
c. friendly
5. According to the article, first impressions are sometimes_____
a. difficult
b. interesting
c. incorrect
Lời giải:
1-b | 2-c | 3-a |
4-b | 5-c |
Hướng dẫn dịch:
1. Ấn tượng đầu tiên là một ý tưởng
2. Chúng tôi thường tạo ấn tượng đầu tiên dựa trên vẻ bề ngoài của mọi người
3. Trong dòng 7, "them" đề cập đến các lãnh đạo
4. Những người cao cảm thấy giống như những nhà lãnh đạo bởi vì họ trông quyền lực
5. Theo bài báo, ấn tượng đầu tiên đôi khi là không đúng
B (trang 26 sgk Tiếng Anh 7): Match. Join the main ideas to their explanations.
1. We usually create first impression of others by seeing what they look like | a. People can look or feel different by changing their hairstyles or their clothes |
2. We can’t always tell what someone is like by his or her physical appearance | b. When we talk to people we meet for the first time, we usually want them to think of us in a good way |
3. Giving people a good first impression is important | c. We look at their faces, their hair, or the clothes they wear |
Lời giải:
1-c | 2-a | 3-b |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta thường tạo ra ấn tượng bạn đầu với người khác bằng cách nhìn họ như thế nào- Chúng ta nhìn vào mặt họ, tóc học hoặc quần áo họ mặc
2. Chúng ta không thể luôn luôn ai đó như thế nào bằng ngoại hình bên ngoài- Con người có thể nhìn hoặc cho cảm giác khác khi đổi kiểu tóc hoặc kiểu quần áo
3. Tạo ấn tượng tốt với mọi người thì quan trọng- Khi chúng ta nói chuyện với người chúng ta gặp lần đầu tiên, chúng ta thường muốn họ nghĩ tốt về mình
C (trang 26 sgk Tiếng Anh 7): Talk with a partner. Talk about a time when your first impression of someone was wrong.
Lời giải:
On the first day of secondary school, I bumped into a girl, who is my best friend now. At first, I thought that she is very serious and silent. However, after spending more time getting closer to her, she turned out to be very funny and talkative.
Hướng dẫn dịch:
Vào ngày đầu tiên của cấp hai, tớ tình cờ gặp một bạn nữ, người bạn thân nhất của mình bây giờ. Lúc đầu, tớ nghĩ rằng cô ấy rất nghiêm túc và ít nói. Tuy nhiên, sau thời gian gần gũi với bạn ấy hơn, bạn ấy hóa ra rất vui tính và hay nói.
Unit 2 Writing trang 26
Write a short paragraph. Describe yourself or someone you know. Write 60-80 words. Turn to page 140 for the writing worksheet. (Viết một đoạn văn ngắn.Miêu tả bản thân hoặc người mà bạn biết. Viết khoảng 60-80 từ. Mở trang 140 để lấy phiếu làm bài)
Lời giải:
I’m medium height and I wear glasses. I have short black hair. I have brown eyes like my dad and mum, but they don’t wear glasses. My parents say I look energetic and friendly
Hướng dẫn dịch:
Tớ có chiều cao trung bình và tớ đeo kính. Tớ có mái tóc đen ngắn. Tớ có đôi mắt nâu giống bố và mẹ, nhưng họ không đeo kính. Bố mẹ tớ nói rằng tớ trông năng động và thân thiện
Unit 2 Worksheet trang 140
1. (trang 140 sgk Tiếng Anh 7): Write sentences to describe someone’s appearance. Use the words in parentheses.
Lời giải:
1, He is tall and he has short hair.
2. I have brown eyes and I wear glasses.
3. My mother has wavy hair and she is medium height
4. Jim has short blond hair and he has blue eyes.
5. Anna has spiky black hair and she has freckles
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy cao và anh ấy để tóc ngắn.
2. Tớ có đôi mắt nâu và tớ đeo kính.
3. Mẹ tớ có mái tóc gợn sóng và bà có chiều cao trung bình
4. Jim có mái tóc ngắn màu vàng và anh ấy có đôi mắt xanh.
5. Anna có mái tóc đen nhánh và cô ấy có tàn nhang
2. (trang 140 sgk Tiếng Anh 7): Underline words or phrases that describe Hoa’s physical appearance.
Hoa is my best friend. We study in the same class. She is smart and nice. She is tall and usually wears beautiful clothes, Her hair is straight and black, and she often wears cool hair clips. She wears glasses and her brown eyes look pretty. She likes play gamess with me, and she usually wins.
Lời giải:
Hoa is my best friend. We study in the same class. She is smart and nice. She is tall and usually wears beautiful clothes, Her hair is straight and black, and she often wears cool hair clips. She wears glasses and her brown eyes look pretty. She likes play gamess with me, and she usually wins.
Hướng dẫn dịch:
Hoa là bạn thân nhất của tớ. Chúng tớ học cùng một lớp. Cô ấy thông minh và tốt bụng. Cô ấy cao và thường mặc quần áo đẹp, tóc cô ấy thẳng và đen, và cô ấy thường kẹp tóc rất ngầu. Cô ấy đeo kính và đôi mắt nâu của cô ấy trông rất xinh. Cô ấy thích chơi trò chơi với tớ và cô ấy thường thắng
3. (trang 140 sgk Tiếng Anh 7): Now write a short paragraph on separate of paper. Describe yourself or someone you know. Write 60-80 words.
Lời giải:
My best friend-Lan is tall and slim. She has a long black hair and she usually wears glasses. She always wears beautiful clothes. I play badminton with her after school.
Hướng dẫn dịch:
Bạn thân nhất của tớ- Lan cao và mảnh khảnh. Cô ấy có một mái tóc đen dài và cô ấy thường đeo kính. Cô ấy luôn mặc quần áo đẹp. Tớ thường chơi cầu lông với cô ấy sau giờ học.