
Anonymous
0
0
Tiếng Anh 11 Unit 4: Home – Friends Global
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Tiếng Anh 11 Unit 4: Home
Unit 4A. Vocabulary (trang 48, 49)
1 (trang 48-49 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Look at the photos. What types of homes are they? Listen and choose from the words below. What type of home do you live in? (Nhìn vào những bức ảnh. Đó là những loại nhà nào? Nghe và chọn từ các từ dưới đây. Bạn sống trong loại nhà nào?)
Types of homes bungalow detached house farmhouse flat
houseboat mansion mobile home semi-detached house
terraced house thatched cottage villa
Đáp án:
A. mansion |
B. thatched cottage |
C. terraced house |
D. flat |
Hướng dẫn dịch:
Types of homes (Các loại nhà):
- bungalow: nhà gỗ
- detached house: nhà biệt lập
- farmhouse: trang trại
- flat: căn hộ
- houseboat: nhà thuyền
- mansion: biệt thự
- mobile home: nhà di động
- semi-detached house: nhà song lập
- terraced house: nhà bậc thang
- thatched cottage: nhà tranh lợp mái lá
- villa: biệt thự
2 (trang 48 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Listen to the words below. Put them into two groups: those that are more likely to be a) parts of a house and b) in a garden. (Làm việc theo cặp. Hãy lắng nghe những từ dưới đây. Xếp chúng thành hai nhóm: những từ có nhiều khả năng là a) 1 phần của ngôi nhà và b) trong vườn.)
Parts of a house and garden attic balcony basement cellar
conservatory drive extension fence flower bed garage gate
hall hedge landing lawn path patio pond porch shutters
sliding doors stairs swimming pool
Đáp án:
a. Parts of a house: attic, balcony, basement, cellar, conservatory, extension, hall, landing, porch, shutters, sliding doors, stairs, garage
b.In a garden: drive, fence, flower bed, gate, hedge, lawn, path, patio, pond, swimming pool
Hướng dẫn dịch:
Parts of a house and garden (Các phần của ngôi nhà hoặc khu vườn):
- attic: gác mái - balcony: ban công - basement: tầng hầm - cellar: hầm chứa (thức ăn, rượu) - conservatory: nhà kính trồng cây - drive: đường lái xe vào nhà - extension: đường dây điện thoại - fence : hàng rào (từ gỗ/ dây sắt) - flower bed: bồn hoa - garage: ga-ra - gate: cổng - hall: sảnh |
- hedge: hàng rào (từ cây cối) - landing: đầu cầu thang - lawn: bãi cỏ - path: con đường - patio: hiên, sân - pond: ao - porch: mái hiên - shutters: cửa chớp - sliding doors: cửa kéo - stairs: cầu thang - swimming pool: hồ bơi |
3 (trang 48 Tiếng Anh 11 Friends Global): Which is the odd-one-out? Explain why. Sometimes more than one answer is possible. (Đâu là từ không cùng loại? Giải thích vì sao. Đôi khi có nhiều hơn một câu trả lời.)
3. detached house semi-detached house terraced house
4. fence gate hedge
5. houseboat mobile home villa
Đáp án:
1. attic because attic: it is at the top of the house; the cellar and basement are below the house.
2. porch because the lawn and path are part of the garden.
3. detached house because it is not joined to another house.
4. gate because it is not a border; it’s an entrance and it opens./ hedge because it is made of plants.
5. villa because it is not moveable. / houseboat because it is on the water.
Hướng dẫn dịch:
1. cellar: hầm chứa (thức ăn, rượu,…); basement: tầng hầm; attic: gác mái
Gác xếp vì gác xếp ở trên cùng của ngôi nhà; hầm chứa và tầng hầm ở bên dưới ngôi nhà.
2. lawn: bãi cõ; path: con đường; porch: mái hiên
Hiên nhà vì bãi cỏ và lối đi là một phần của khu vườn.
3. detached house: nhà biệt lập; semi-detached house: nhà song lập; terraced house: nhà bậc thang
Nhà biệt lập vì nó không kết nối với ngôi nhà khác.
4. fence: hàng rào (từ cây cối); gate: cổng; hedge: hàng rào (từ gỗ/ dây sắt)
Cổng vì nó không phải là ranh giới; nó là một lối vào và nó có thể mở ra./ hàng rào vì nó được làm từ cây cối.
5. houseboat: nhà thuyền; mobile home: nhà di động; villa: biệt thự
Biệt thự vì nó không thể di chuyển được. /nhà thuyền vì nó ở trên mặt nước
4 (trang 48 Tiếng Anh 11 Friends Global)
Đáp án:
front gate (cổng trước), hall (hành lang), living room (phòng khách), kitchen (bếp), back garden (vườn sau), (back) fence (hàng rào trước), main bedroom (phòng ngủ chính).
Nội dung bài nghe:
Estate agent: So, this is the house … As I say, it’s conveniently located near to the shops. And there are lots of good restaurants and bars nearby.
Woman: So it’s quite noisy, then?
EA: Lively, I’d say. We’re in a very popular area of town.
W: The road’s quite busy.
EA: Well, yes, it can get busy. There are lots of buses that will take you right to the town centre. Here’s one now, in fact!
W: Oh, it’s stopping right outside the front gate. There’s a bus stop here!
EA: Yes! What could be more convenient? Shall we go in? So this is the hall. And on the right is the living room. Cosy, isn’t it?
W: Hmm. It’s certainly small, and a bit dark.
EA: And through here is the kitchen.
W: It’s tiny.
EA: It certainly isn’t spacious, but I wouldn’t say it’s cramped. The cooker and fridge are new. And it looks out onto the back garden.
W: Oh, yes. The owner isn’t keen on gardening, then.
EA: No, I suppose not!
W: And the back fence is very dilapidated. It looks like it could fall down at any moment!
EA: Yes, it might possibly need a bit of work … Moving on upstairs … This is the main bedroom. There’s a charming view from the window.
W: I can see right into the bus station.
EA: Yes, er, I mean above that. You can see right across the town … So, what do you think of the house?
W: Hmm. I’m not sure.
EA: It could be beautifully restored.
Hướng dẫn dịch:
Nhân viên bất động sản: Vâng, đây là căn nhà… Như tôi đã nói, nó nằm ở vị trí thuận tiện gần các cửa hàng. Và có rất nhiều nhà hàng và quán bar tốt gần đây.
Người phụ nữ: Vậy thì nó khá ồn ào nhỉ?
EA: Nhộn nhịp, ý tôi là vậy. Chúng ta đang ở trong một khu vực rất nổi tiếng của thị trấn.
W: Đường phố trông khá đông đúc nhỉ.
EA: À, vâng, nó có lúc đông đúc đấy. Có rất nhiều chuyến xe buýt đưa bạn đến tận trung tâm thị trấn. Bây giờ đang có 1 chuyến, thực tế đấy!
W: Ồ, nó đang dừng ngay bên ngoài cổng trước. Có trạm xe buýt ở đây!
EA: Đúng vậy! Điều gì có thể thuận tiện hơn chứ? Chúng ta vào bên trong nhé? Và đây là hành lang. Và bên phải là phòng khách. Ấm cúng, phải không?
W: Hừm. Nó thực sự nhỏ và hơi tối.
EA: Và qua đây là nhà bếp.
W: Nó nhỏ xíu.
EA: Nó chắc chắn là không rộng rãi, nhưng cũng không chật chội. Bếp và tủ lạnh còn mới. Và bếp nhìn ra vườn sau.
W: Ồ, đúng vậy. Và chủ nhà cũng không thích làm vườn.
EA: Tôi nghĩ là không!
W: Và hàng rào phía sau rất đổ nát. Có vẻ như nó có thể đổ xuống bất cứ lúc nào!
EA: Đúng vậy, có thể cần sửa lại nó 1 chút… Di chuyển lên lầu… Đây là phòng ngủ chính. Cảnh nhìn từ cửa số rất đẹp.
W: Tôi có thể nhìn ra trạm xe buýt.
EA: Vâng, ờ, ý tôi là ở phía trên đó. Bạn có thể thấy ngay bên kia thị trấn… Vậy, bạn nghĩ sao về căn nhà?
W: Hừm. Tôi không chắc.
EA: Nó có thể được sửa sang lại đẹp đấy.
5 (trang 49 Tiếng Anh 11 Friends Global): VOCABULARY Match nine of the words below with meanings 1-8. Check the meaning of all the words. (Nối chín từ dưới đây với nghĩa từ 1-8. Kiểm tra nghĩa của tất cả các từ.)
Đáp án:
1. cramped |
2. tiny |
3. peaceful |
4. remote |
5. contemporary |
6. conveniently located |
7. dilapidated |
8. spacious, substantial |
Hướng dẫn dịch:
Describing houses and rooms (Mô tả căn nhà và các phòng):
1. uncomfortably small: nhỏ rất không dễ chịu = cramped: chật hẹp, tù túng
2. very small: rất nhỏ = tiny: nhỏ xíu
3. quiet: yên tĩnh = peaceful: yên tĩnh
4. far from other places: cách xa các địa điểm khác = remote: hẻo lánh
5. modern: hiện đại = contemporary: hiện đại
6. in a good location: ở một địa điểm tốt = conveniently located: ở 1 địa điểm thuận tiện
7. in very bad condition: trong trạng thái rất tồi tàn = dilapidated: đổ nát, xiêu vẹo
8. large: rộng = spacious: rộng rãi, substantial: lớn
6 (trang 49 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Complete the sentences with words or phrases from the list in exercise 5. (Nghe lại một lần nữa. Hoàn thành các câu với các từ hoặc cụm từ ở danh sách trong bài tập 5.)
1. It’s _____________ near to the shops.
2. We're in a very _____________ of town.
3. On the right is the living room. _____________, isn't it?
4. ‘It’s _____________'. ‘It certainly isn’t _____________, but I wouldn't say it’s _____________.’
5. The back fence is very _____________.
6. There’s a _____________ view from the window.
7. It could be _____________.
Đáp án:
1. conveniently located |
2. popular area |
3. Cosy |
4. tiny; spacious; cramped |
5. dilapidated |
6. charming |
7. beautifully restored |
Hướng dẫn dịch:
1. Nó nằm ở vị trí thuận tiện gần các cửa hàng.
2. Chúng ta đang ở khu vực rất nổi tiếng của thị trấn.
3. Phía bên phải là phòng khách. Ấm cúng nhỉ?
4. “Nó bé xíu.” “Nó chắc chắn không rộng rãi nhưng cũng không chật chội.”
5. Hàng rào phía trước rất siêu vẹo.
6. Cảnh nhìn từ cửa sổ rất đẹp.
7. Căn nhà có thể được sửa sang lại đẹp đấy.
7 (trang 49 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four people describing their homes. Match sentences a-e with speakers 1-4. There is one extra sentence. (Nghe bốn người mô tả ngôi nhà của họ. Ghép câu a-e với người nói 1-4. Có 1 câu thừa.)
This home
a. is not as modern as the owners would like.
b. did not cost very much.
c. is very dilapidated.
d. has got wonderful views.
e. is in a remote location.
Đáp án:
a. Speaker 4 |
b. Speaker 1 |
c. x |
d. Speaker 2 |
e. Speaker 3 |
Giải thích:
a. Ngôi nhà này không hiện đại như chủ nhà muốn.
b. Ngôi nhà này không quá đắt.
Thông tin: I live in quite an unusual home. It’s a houseboat on the river Thames. My mum and dad are quite arty and alternative and they decided a few years ago to sell their house in Oxford and buy a houseboat. A houseboat is also so much cheaper than a house. They managed to get one for £20,000, which is amazingly cheap. (Tôi sống trong một ngôi nhà khá khác thường. Đó là một nhà thuyền trên sông Thames. Bố mẹ tôi là khá nghệ sĩ, phá cách và cách đây vài năm họ đã quyết định bán ngôi nhà ở Oxford và mua một chiếc nhà thuyền. Nhà thuyền cũng rẻ hơn rất nhiều so với nhà đất. Họ đã kiếm tiền mua một chiếc với giá 20.000 bảng Anh, một mức giá rẻ đến kinh ngạc.)
c. Ngôi nhà này rất đổ nát.
Không có thông tin
d. Ngôi nhà này có tầm nhìn rất tuyệt vời.
Thông tin: We’re on the eighth floor so we can see right across the city, which is fantastic. (Chúng tôi đang ở trên tầng tám nên có thể nhìn thấy khắp thành phố, điều đó thật tuyệt vời.)
e. Ngôi nhà này nằm ở vị trí hẻo lánh.
Thông tin: There aren’t many people living nearby. Our nearest neighbour is a five-minute walk away, and it’s a couple of kilometres to the nearest town. (Không có nhiều người sống gần đó. Hàng xóm gần nhất của chúng tôi cách năm phút đi bộ và cách thị trấn gần nhất vài km.)
Nội dung bài nghe:
1. I live in quite an unusual home. It’s a houseboat on the river Thames. My mum and dad are quite arty and alternative and they decided a few years ago to sell their house in Oxford and buy a houseboat. A houseboat is also so much cheaper than a house. They managed to get one for £20,000, which is amazingly cheap. Mind you, it was in a pretty poor state and needed some work doing on it, but they managed to do that fairly cheaply too. When I tell people I live on a houseboat, they usually think it’s far away, in the middle of the countryside. But in fact the boat is parked on the canal in Oxford. Unfortunately, there aren’t any spaces for boats near the centre, but we’re still in the city.
2. I live in a block of flats on the outskirts of Prague. The flat is quite spacious and has got three bedrooms, a dining room, living room, bathroom and toilet. What I like best about it is the balcony. You reach it through some glass sliding doors from the living room. We’re on the eighth floor so we can see right across the city, which is fantastic. The block has a garden that we share with all the other residents, but it would be nice to have a garden of our own. Unfortunately, my parents don’t earn much money, so we can’t afford to move anywhere better.3. We lived in Florence for many years in a flat, but we recently moved to the country. The flat was quite cramped compared to our new house, which is an old farmhouse. There aren’t many people living nearby. Our nearest neighbour is a five-minute walk away, and it’s a couple of kilometres to the nearest town. Although the countryside round here is lovely, the views aren’t great from the house as it’s surrounded by trees. But it’s a very spacious house, beautifully restored by the previous owners – so it wasn’t cheap. It has six bedrooms, so I don’t have to share with my sister any more. All in all, it’s not a bad place to live, but I miss the excitement of city life.
4. We live in a terraced house in Boston. We’ve been living here for about a month now. It’s a lovely house, quite old. My parents bought it from an old lady who lived here for 40 years. During that time she didn’t really modernise it. It’s in good condition but the décor is very old-fashioned. My parents want to create a much more contemporary look and are going to spend quite a bit of money on it until they’ve got it how they want it. They also need to insulate the roof so we don’t waste any energy. I think they’re going to start in the next month or two.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sống trong một ngôi nhà khá khác thường. Đó là một nhà thuyền trên sông Thames. Bố mẹ tôi là khá nghệ sĩ, phá cách và cách đây vài năm họ đã quyết định bán ngôi nhà ở Oxford và mua một chiếc nhà thuyền. Nhà thuyền cũng rẻ hơn rất nhiều so với nhà đất. Họ đã kiếm tiền mua một chiếc với giá 20.000 bảng Anh, một mức giá rẻ đến kinh ngạc. Tuy nhiên, nó ở trong tình trạng khá tồi tàn và cần cải tạo 1 chút, nhưng họ cũng đã xoay sở để sửa lại với chi phí khá rẻ. Khi tôi nói với mọi người rằng tôi sống trên nhà thuyền, họ thường nghĩ rằng nó ở rất xa, ở giữa vùng nông thôn. Nhưng thực tế con thuyền đang đậu trên con kênh ở Oxford. Thật tiếc là, không có chỗ đậu thuyền gần trung tâm, nhưng chúng tôi vẫn ở trong thành phố.
2. Tôi sống trong một khu chung cư ở ngoại ô Prague. Căn hộ khá rộng rãi và có ba phòng ngủ, một phòng ăn, phòng khách, phòng tắm và nhà vệ sinh. Điều tôi thích nhất về căn hộ là ban công. Bạn nhìn ra ban công thông qua một vài cửa trượt bằng kính từ phòng khách. Chúng tôi đang ở trên tầng tám nên có thể nhìn thấy khắp thành phố, điều đó thật tuyệt vời. Khu nhà có một khu vườn nơi dùng chung của tất cả các cư dân, nhưng thật tuyệt nếu có một khu vườn của riêng chúng tôi. Thật không may, bố mẹ tôi không kiếm được nhiều tiền, vì vậy chúng tôi không thể chuyển đến nơi nào tốt hơn được.
3. Chúng tôi đã sống ở Florence trong nhiều năm trong một căn hộ, nhưng gần đây chúng tôi đã chuyển đến ku vực nông thôn. Căn hộ khá chật chội so với nhà mới của chúng tôi, một trang trại cũ. Không có nhiều người sống gần đó. Hàng xóm gần nhất của chúng tôi cách năm phút đi bộ và cách thị trấn gần nhất vài km. Mặc dù vùng nông thôn xung quanh đây rất đẹp, nhưng tầm nhìn từ ngôi nhà không được tốt vì xung quanh toàn là cây cối bao quanh. Nhưng đó là một ngôi nhà rất rộng rãi, được những người chủ trước cải tạo đẹp đẽ – nên nó không hề rẻ. Nó có sáu phòng ngủ, vì vậy tôi không phải dùng chung phòng với em gái mình nữa. Nhìn chung, đó không phải là một nơi tồi tệ để sống, nhưng tôi nhớ sự sôi động của cuộc sống thành phố.
4. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà bậc thang ở Boston. Chúng tôi đã sống ở đây khoảng một tháng nay. Đó là một ngôi nhà xinh xắn, khá cũ. Cha mẹ tôi đã mua nó từ một phụ nữ già đã sống ở đây 40 năm. Trong suốt khoảng thời gian đó, bà ấy đã không thực sự cải tạo nó. Ngôi nhà ở trong tình trạng tốt nhưng phong cách trang trí rất lỗi thời. Bố mẹ tôi muốn trang trí nó hiện đại hơn nhiều và sẽ chi khá nhiều tiền cho việc đó cho đến khi đúng với ý họ muốn. Họ cũng cần cách nhiệt cho mái nhà để chúng tôi không lãng phí năng lượng. Tôi nghĩ rằng họ sẽ bắt đầu thực hiện trong một hoặc hai tháng tới.
8 (trang 49 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs. Describe your home to your partner. Use the phrases below to help you. (Làm việc theo cặp. Mô tả nhà của bạn cho bạn của mình. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
Describing where you live (Mô tả nơi bạn sinh sống)
It’s a flat / detached house / terraced house. (Đó là 1 căn hộ/ ngôi nhà biệt lập/ ngôi nhà liền kề)
It’s in the town centre / on the outskirts / in the suburbs. (Nó nằm ở trung tâm thị trấn/ ở ngoại ô/ ở vùng ngoại thành.)
There's a park / There are some shops nearby. (Có 1 cái công viên / Có vài cửa hàng gần đó.)
There’s / There isn’t a garden / drive, etc. (Có / Không có vườn.)
Gợi ý:
A: Hi there, can you tell me about your home?
B: Sure! I live in an apartment in Hanoi city center. It's a modern flat with two bedrooms.
A: That sounds nice. Is it near any shops or parks?
B: Yes, there are plenty of shops nearby and a park just a few blocks away.
A: That's great! Does your apartment have any other rooms besides the bedrooms?
B: Yes, it has a spacious living room, a kitchen, and a bathroom.
A: Nice! And what about a garden or a driveway?
B: Unfortunately, there isn't a garden or a driveway, but there is a parking lot nearby.
A: I see. And how would you describe your apartment?
B: It's very cozy and comfortable, but it can be a bit noisy at times due to the city center location.
A: I understand. Thank you for telling me about your home.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào, bạn có thể kể cho tôi nghe về ngôi nhà của bạn không?
B: Chắc chắn rồi! Tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm thành phố Hà Nội. Đó là một căn hộ hiện đại với hai phòng ngủ.
A: Tuyệt nhỉ. Nó có gần cửa hàng hay công viên nào không?
B: Có, có rất nhiều cửa hàng gần đây và có một công viên chỉ cách đó vài dãy nhà.
A: Thật tuyệt! Căn hộ của bạn có phòng nào khác ngoài phòng ngủ không?
B: Có, nó có một phòng khách rộng rãi, một nhà bếp và một phòng tắm.
A: Tuyệt! Có vườn hay đường lái xe vào nhà không?
B: Thật không may, không có vườn hay đường lái xe vào nhà, nhưng có một bãi đậu xe gần đó.
A: Tôi hiểu rồi. Căn hộ của bạn như thế nào?
B: Nó rất ấm cúng và thoải mái, nhưng đôi khi hơi ồn ào do vị trí trung tâm thành phố.
A: Tôi hiểu. Cảm ơn vì đã kể cho tôi nghe về ngôi nhà của bạn.
Unit 4B. Grammar (trang 50)
1 (trang 50 Tiếng Anh 11 Friends Global):SPEAKING Describe the photo. What are the people doing? What might they be saying? (Mô tả bức ảnh. Mọi người đang làm gì? Họ có thể đang nói gì?)
Gợi ý:
It seems that the people in the photo are looking at advertisements related to selling a house. They could be potential home buyers or perhaps individuals who are interested in selling their own property.
They could be discussing the features of the properties being advertised, comparing prices, or even debating the pros and cons of buying or selling at this time. Alternatively, they may be silent, simply taking in the information provided by the advertisements.
Hướng dẫn dịch:
Có vẻ như những người trong ảnh đang xem quảng cáo liên quan đến việc bán nhà. Họ có thể là những người có ý định mua nhà hoặc có lẽ là những cá nhân quan tâm đến việc bán tài sản của chính họ.
Họ có thể đang thảo luận về các đặc điểm của bất động sản được quảng cáo, so sánh giá cả hoặc thậm chí tranh luận về ưu và nhược điểm của việc mua hoặc bán vào thời điểm này. Hoặc, họ có thể im lặng, chỉ xem thông tin trong quảng cáo mà thôi.
2 (trang 50 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the dialogue, ignoring the gaps, and check your ideas from exercise 1. (Đọc đoạn hội thoại, bỏ qua những khoảng trống và kiểm tra suy nghĩ của bạn từ bài tập 1.)
Beth: But it’s the one with the fewest rooms and the least space.
Jenny: So you prefer the flat in the (2) ____________ (bad) location and with the (3) ____________ (high) rent?
Beth: The location isn’t that bad. It’s (4) ____________ (far) from the centre than the other two, but you can get to the train station more easily. And it’s much (5) ____________ (spacious) than the other two flats.
Jenny: Can we afford it, though? The more we spend on rent, the less we'll have for other things.
Beth: Actually, it’s less expensive than it seems because the rent includes all the bills.
Hướng dẫn dịch:
Jenny: Tôi nghĩ căn hộ này là căn hộ tốt nhất mà chúng ta đi xem từ trước đến nay. Giá thuê dường như càng ngày càng cao hơn. Nhưng căn này rẻ nhất và nó (1) ____________ (gần) trung tâm thành phố.
Beth: Nhưng đó là căn có ít phòng nhất và ít không gian nhất.
Jenny: Vậy bạn thích căn hộ ở vị trí (2) ____________ (tệ) và với giá thuê (3) ____________ (cao)?
Beth: Vị trí không đến nỗi tệ. Nó cách trung tâm (4) ____________ (xa) hơn hai nơi kia, nhưng bạn có thể đến ga xe lửa dễ dàng hơn. Và nó (5) ____________ (rộng rãi) hơn nhiều hai căn hộ kia.
Jenny: Chúng ta có đủ tiền mua không? Chúng ta càng chi nhiều tiền thuê nhà, chúng ta càng có ít tiền cho những thứ khác.
Beth: Trên thực tế, nó rẻ hơn mình nghĩ đấy vì tiền thuê nhà đã bao gồm tất cả các hóa đơn rồi.
Đáp án:
The people are looking at property to rent. They are discussing which would be the best for them.
Hướng dẫn dịch:
Mọi người đang tìm nhà để thuê. Họ đang thảo luận về căn nhà nào phù hợp nhất với họ.
3 (trang 50 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the dialogue with the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. nearest |
2. worst |
3. highest |
4. further/ farther |
5. more spacious |
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est
- Tính từ dài: S + be + the most + adj
Các trường hợp đặc biệt:
bad – worse – worst
far – further/ farther – furthest/ farthest
Hướng dẫn dịch:
1. gần nhất |
2. tệ nhất |
3. cao nhất |
4. xa nhất |
4. rộng rãi hơn |
4 (trang 50 Tiếng Anh 11 Friends Global):Read the Learn this! box. Match each highlighted phrase in the dialogue with a rule (a-f). (Đọc bảng Learn this!. Nối mỗi cụm từ được tô đậm trong đoạn hội thoại với một quy tắc (a-f).)
Đáp án:
a. the best we’ve seen
b. higher and higher
c. The more we spend on rent, the less we’ll have for other things.
d. more easily
e. the least expensive; the least space; less expensive than it seems
f. the fewest rooms
Hướng dẫn dịch:
Learn this! Hình thức so sánh hơn và so sánh nhất
a. Chúng ta thường sử dụng so sánh nhất với thì hiện tại hoàn thành.
That’s the biggest mansion I’ve ever seen. (Đó là căn biệt thự lớn nhất tôi từng được chứng kiến.)
b. Chúng ta sử dụng so sánh képđể nhấn mạnh việc gì đó đang thay đổi.
Property is getting cheaper and cheaper. (Giá nhà cửa đang ngày càng trở nên rẻ hơn.)
c. Chúng ta sử dụng The…., the… (càng…thì càng…) và so sánh hơn để diễn tả 1 sự việc thay đổi theo 1 sự việc khác.
The closer you are to the centre, the more you pay in rent. (Bạn càng gần trung tâm, bạn càng phải trả tiền thuê nhà nhiều hơn,)
d. Chúng ta sử dụng more (nhiều hơn) và most (nhiều nhất) để hình thành trạng từ ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Tuy nhiên, chúng ta thêm đuôi “-er” và “-est” vào sau 1 số trạng từ ngắn.
The flat sold more quickly than I expected. (Căn hộ được bán nhanh hơn tôi nghĩ.)
Houses sell faster in the spring. (Nhà cửa bán nhanh hơn vào mùa xuân.)
e. Giống với more và most, chúng ta dùng less (ít hơn) và least (ít nhất) với tính từ dài, trạng từ dài và các danh từ không đếm được.
This is the least spacious house in the road. (Đây là căn nhà ít rộng rãi nhất trên con đường.)
There’s less space in my room than in yours. (Có ít không gian trong phòng tôi hơn phòng bạn.)
f. Chúng ta sử dụng fewer (ít hơn) và fewest (ít nhất) với các danh từ đếm được.
Which flat has the fewest rooms? (Căn hộ nào có ít phòng nhất?)
There are fewer big flats in the town centre.(Có ít căn hộ lớn ở trung tâm thị trấn hơn.)
5 (trang 50 Tiếng Anh 11 Friends Global): Look at the table. Then listen and decide if the sentences are true or false. Correct the false sentences. (Nhìn vào bảng. Sau đó lắng nghe và xác định xem các câu đó đúng hay sai. Sửa các câu sai.)
Audio 2.06
Hướng dẫn dịch:
- Rent per month: Giá thuê mỗi tháng
- From centre: Khoảng cách tới trung tâm
- From station: Khoảng cách tới nhà ga
- Size: Diện tích
- Rooms: Số lượng phòng
- Comfort: Mức độ thoải mái
Đáp án:
1. F => Flat 1 has got the lowest rent. (Căn hộ 1 có giá thuê thấp nhất.)
2. T
3. F => Flat 3 is the most comfortable of the three. (Căn hộ 3 thoải mái nhất trong 3 căn hộ.)
4. F => Flat 2 is furthest from the centre. (Căn hộ 2 xa trung tâm nhất.)
5. F => You’ll pay the least rent for flat 1. (Bạn sẽ phải trả ít tiền thuê nhà nhất cho căn hộ 1.)
6. F => Flat 3 is nearer to the station than flats 1 and 2. (Căn hộ 3 gần nhà ga hơn căn hộ 1 và 2.)
7. T
8. F => Flat 2 has got the most rooms. (Căn hộ 2 có nhiều phòng nhất.)
9. F => Flat 3 is more comfortable and more spacious than flat 2. (Căn hộ 3 thoải mái và rộng rãi hơn căn hộ 2.)
Nội dung bài nghe:
1. Flat 1 has got the highest rent.
2. Flat 2 is less spacious than flat 3.
3. Flat 2 is the most comfortable of the three.
4. Flat 1 is furthest from the centre.
5. You’ll pay the least rent for flat 2.
6. Flat 3 is further from the station than flats 1 and 2.
7. Flat 3 has got fewer rooms than flat 2.
8. Flat 1 has got the most rooms.
9. Flat 1 is more comfortable and more spacious than flat 2.
Hướng dẫn dịch:
1. Căn hộ 1 có giá thuê cao nhất.
2. Căn hộ 2 ít rộng rãi hơn căn hộ 3.
3. Căn hộ 2 là căn hộ thoải mái nhất trong ba căn hộ.
4. Căn hộ 1 xa trung tâm nhất.
5. Bạn sẽ phải trả ít tiền thuê nhất cho căn hộ 2.
6. Căn hộ 3 xa nhà ga hơn căn hộ 1 và 2.
7. Căn hộ 3 có ít phòng hơn căn hộ 2.
8. Căn hộ 1 có nhiều phòng nhất.
9. Căn hộ 1 thoải mái và rộng rãi hơn căn hộ 2.
6 (trang 50 Tiếng Anh 11 Friends Global):USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it means the same as the first using the word in brackets and the correct comparative or superlative form. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi so với câu thứ nhất, sử dụng từ trong ngoặc và dạng đúng của so sánh hơn hoặc so sánh nhất.)
1. Houses sell less fast in December. (slowly)
Houses _____________________________________.
2. The cottage isn’t as spacious as the villa. (less)
The cottage _______________________________________.
3. Houses are becoming increasingly expensive. (more)
Houses ________________________________________________.
4. As the flat gets older, it becomes more dilapidated. (the)
The ______________________________________________________.
5. I've never seen a cosier living room! (the)
This is ____________________________________!
Đáp án:
1. Houses sell more slowly in December.
2. The cottage is less spacious than the villa.
3. Houses are becoming more (and more) expensive.
4. The older the flat gets, the more dilapidated it becomes.
5. This is the cosiest living room I’ve ever seen!
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà cửa bán ít nhanh hơn vào tháng 12. = Nhà cửa bán chậm hơn vào tháng 12.
2. Nhà tranh không rộng rãi bằng biệt thự. = Nhà tranh ít rộng rãi hơn biệt thự.
3. Nhà cửa đang ngày càng trở nên đắt hơn. = Nhà cửa đang trở nên càng ngày càng đắt hơn.
4. Khi căn hộ trở nên cũ hơn, nó trở nên đổ nát hơn. = Căn hộ càng cũ hơn, nó càng trở nên đổ nát hơn.
5. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy căn phòng nào ấm cúng hơn! = Đây là căn phòng ấm cúng nhất mà tôi từng chứng kiến!
7 (trang 50 Tiếng Anh 11 Friends Global):SPEAKING Work in pairs. Ask and answer using a superlative form (-est / most / least) and the present perfect with ever. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời sử dụng dạng so sánh nhất (-est: nhất / most: nhiều nhất / least: ít nhất) và thì hiện tại hoàn thành với ever: đã từng.)
1. Impressive building / visit
3. Long book / read
4. Exciting film / see
What's the most impressive building you've ever visited?
Gợi ý:
A: What's the most impressive building you've ever visited?
B: The most impressive building I've ever visited is the Taj Mahal in India. It's truly a wonder of the world.
A: Wow, that must have been amazing to see in person. Who's the most interesting person you've ever known?
B: That would have to be my college professor. He was a former astronaut and had some incredible stories to share.
A: That's really cool! What's the longest book you've ever read?
B: The longest book I've ever read is "Gone with the Wind" by Margaret Mitchell. It's a classic, but it took me a while to finish.
A: I've heard of that book, but I haven't read it yet. What's the most exciting film you've ever seen?
B: The most exciting film I've ever seen is "The Dark Knight" directed by Christopher Nolan. It's a masterpiece of a superhero movie with an incredible performance by the late Heath Ledger.
A: Oh, I've seen that one! It's definitely one of the best superhero movies out there.
Hướng dẫn dịch:
A: Tòa nhà ấn tượng nhất mà bạn từng đến thăm là gì?
B: Tòa nhà ấn tượng nhất mà tôi từng đến thăm là Taj Mahal ở Ấn Độ. Đó thực sự là một kỳ quan của thế giới.
A: Chà, chắc hẳn rất tuyệt vời khi được tận mắt chứng kiến nhỉ. Ai là người thú vị nhất bạn từng biết?
B: Đó sẽ phải là giáo sư đại học của tôi. Thầy ấy từng là một phi hành gia và đã chia sẻ một số câu chuyện tuyệt vời về nó.
A: Điều đó thực sự tuyệt vời! Cuốn sách dài nhất bạn từng đọc là gì?
B: Cuốn sách dài nhất mà tôi từng đọc là "Cuốn theo chiều gió" của Margaret Mitchell. Đó là một tác phẩm kinh điển, nhưng tôi phải mất một thời gian để đọc xong.
A: Tôi đã nghe nói về cuốn sách đó, nhưng tôi chưa đọc. Bộ phim thú vị nhất bạn từng xem là gì?
B: Bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem là "Kỵ sĩ bóng đêm" của đạo diễn Christopher Nolan. Đó là một kiệt tác của phim siêu anh hùng với diễn xuất đáng kinh ngạc của Heath Ledger quá cố.
A: Ồ, tôi đã xem bộ phim rồi! Đó chắc chắn là một trong những bộ phim siêu anh hùng hay nhất hiện có.
Unit 4C. Listening (trang 51)
1 (trang 51 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the photo, title and slogan opposite. What happens on a ‘Big Sleep Out’, do you think? Read the article and check your answer. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh, tiêu đề và khẩu hiệu. Theo bạn điều gì xảy ra trong sự kiện ‘Big Sleep Out'? Đọc bài viết và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Hướng dẫn dịch:
The Big Sleep Out
Gây quỹ cho những người ngủ vạ vật
Không ai biết chính xác có bao nhiêu người trẻ vô gia cư ở Anh, nhưng con số có thể lên tới 75.000 người. Trong khi đa số người vô gia cư đều thất nghiệp, thì một vài trong số họ có việc làm nhưng vẫn không đủ tiền chi trả cho chỗ ở. The Big Sleep Out là một sự kiện từ thiện gây quỹ nhằm giải quyết vấn đề vô gia cư giữa người trẻ. Big Sleep Out diễn ra trên khắp cả nước. Những người không vô gia cư chọn ngủ vạ vật trong 1 đêm. Điều này gây được rất nhiều tiền mỗi năm và nhắc nhở các nhà chính trị gia tìm kiếm giải pháp cho vấn đề này.
Đáp án:
The Big Sleep Out is a charity event which raises money for young homeless people. People sleep rough for one night to understand what life is like for homeless people in the UK.
Hướng dẫn dịch:
The Big Sleep Out là một sự kiện từ thiện gây quỹ cho những người trẻ tuổi vô gia cư. Người ta ngủ vạ vật một đêm để hiểu cuộc sống của những người vô gia cư ở Anh như thế nào.
2 (trang 51 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Listening Strategy 1. Complete the definitions with the words below. (Đọc Chiến lược nghe 1. Hoàn thành các định nghĩa với các từ dưới đây.)
contact enjoy ignore talk try
1. to turn a blind eye to something = to ___________ something
2. to make a big effort = to ___________ hard
3. to have the time of your life = to ___________ yourself a lot
4. to have a word with somebody = to ___________ to somebody
5. to get in touch with somebody = to___________ somebody
Đáp án:
1. ignore |
2. try |
3. enjoy |
4. talk |
5. contact |
Hướng dẫn dịch:
Chiến lược nghe 1:
Khi nghe bài nghe, hãy nhớ rằng rất nhiều khái niệm sẽ được diễn đạt khác nhau trong bài. Ví dụ, 1 động từ đơn trong bài có thể được diễn đạt bằng 1 cụm từ trong bài nghe (sleep well: ngủ ngon -> get a good night’s sleep)
1. nhắm mắt làm ngơ trước 1 cái gì đó = phớt lờ 1 cái gì đó
2. nỗ lực hết mình = cố gắng chăm chỉ
3. có thời gian cực kì vui vẻ, tận hưởng khi làm gì đó = bạn thích, tận hưởng trong khi…
4. nói chuyện với ai đó
5. giữ liên lạc với ai đó = liên lạc ai đó
3 (trang 51 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to two short recordings. Answer the questions. Use the verbs and phrases in exercise 2 to help you. (Nghe hai đoạn ghi âm ngắn. Trả lời các câu hỏi. Sử dụng các động từ và cụm từ trong bài tập 2 để giúp bạn.)
Speaker 1
1. Did she enjoy her Big Sleep Out?
2. Did she talk to the organisers?
Speaker 2
3. Does he think the organisers tried hard to publicise the event this year?
4. Did they contact the local newspaper last year?
Đáp án:
1. No, she didn’t enjoy it. |
2. No, she didn’t. |
3. Yes, he does. |
4. No, they didn’t. |
Giải thích:
1. Diễn giả 1 có thích sự kiện Big Sleep Out không? – Không, cô ấy không thích.
Thông tin: But I didn’t! Not because it was too cold but because some people next to me were making so much noise. (Nhưng tôi thì không thích sự kiện! Không phải vì trời quá lạnh mà vì một số người bên cạnh tôi gây ồn quá.)
2. Diễn giả 1 có nói chuyện với ban tổ chức không? – Không.
Thông tin: I nearly had a word with the organisers, but decided not to in the end. (Tôi suýt nữa đã nói chuyện với ban tổ chức, nhưng cuối cùng tôi quyết định không nói nữa.)
3. Diễn giả 2 có nghĩ ban tổ chức đã cố gắng chăm chỉ để quảng bá sự kiện năm nay không? – Có.
Thông tin: I think the organisers did a good job. They made a big effort to publicise the event this year. (Tôi nghĩ ban tổ chức đã làm rất tốt. Họ đã nỗ lực hết mình để quảng bá sự kiện năm nay.)
4. Năm ngoái ban tổ chức có liên hệ được với báo chí địa phương không? – Họ không.
Thông tin:Last year was a disaster. Nobody got in touch with the local newspaper or radio station, so there were no journalists there at all. It was a waste of time, really. (Năm ngoái là một thảm họa. Không ai liên hệ được với tờ báo hay đài phát thanh địa phương, vì vậy không có nhà báo nào có mặt ở đó cả. Điều đó thực sự rất lãng phí thời gian.)
Nội dung bài nghe:
Speaker 1: I decided to try the Big Sleep Out for the first time this year. My neighbour did it and had the time of her life. But I didn’t! Not because it was too cold but because some people next to me were making so much noise. I nearly had a word with the organisers, but decided not to in the end.
Speaker 2: I think the organisers did a good job. They made a big effort to publicise the event this year. Last year was a disaster. Nobody got in touch with the local newspaper or radio station, so there were no journalists there at all. It was a waste of time, really.
Hướng dẫn dịch:
Diễn giả 1: Tôi đã quyết định tham gia sự kiện Big Sleep Out lần đầu tiên trong năm nay. Hàng xóm của tôi đã tham gia rồi và rất thích sự kiện. Nhưng tôi thì không! Không phải vì trời quá lạnh mà vì một số người bên cạnh tôi gây ồn quá. Tôi suýt nữa đã nói chuyện với ban tổ chức, nhưng cuối cùng tôi quyết định không nói nữa.
Diễn giả 2: Tôi nghĩ ban tổ chức đã làm rất tốt. Họ đã nỗ lực hết mình để quảng bá sự kiện năm nay. Năm ngoái là một thảm họa. Không ai liên hệ được với tờ báo hay đài phát thanh địa phương, vì vậy không có nhà báo nào có mặt ở đó cả. Điều đó thực sự rất lãng phí thời gian.
4 (trang 51 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Listening Strategy 2. Then listen to three recordings. Which excerpts contain formal language? Use the table below to help you identify them. (Đọc Chiến lược nghe 2. Sau đó nghe ba đoạn ghi âm. Đoạn ghi âm nào có chứa ngôn ngữ trang trọng? Sử dụng bảng dưới đây để giúp bạn xác định chúng.)
Formal |
Informal |
increase sharply |
go up a lot |
offer / require assistance |
need help |
a high priority |
very important |
make a proposal |
suggest something |
currently |
at the moment |
gain employment |
find a job |
Hướng dẫn dịch:
Chiến lược nghe 2:
Chú ý tới ngôn ngữ bạn nghe xem nó trang trọng hay không trang trọng. Điều này có thể là manh mối quan trọng với ngữ cảnh.
- Formal (trang trọng): increase sharply: tăng mạnh offer/ require assistance: đề nghị/ yêu cầu hỗ trợ a high priority: ưu tiên cao make a proposal: đưa ra đề xuất currently: hiện tại gain employment: kiếm được việc làm |
- Informal (không trang trọng): go up a lot: tăng nhiều need help: cần giúp đỡ very importatnt: rất quan trọng suggest something: đề xuất thứ gì đó at the moment: vào lúc này find a job: tìm được việc làm |
Đáp án:
Excerpts 1 and 3 use formal language. (Đoạn trích 1 và 3 sử dụng ngôn ngữ trang trọng.)
Nội dung bài nghe:
Speaker 1: I’ve been working for a charity called Safe Houses for three years now, and in that time the number of young people without a home has increased sharply. Charities like ours do not have enough time or money to deal with all the people who require assistance. Only the government can really solve the problem, but unfortunately, homelessness is not a high priority for most people. One of our aims as a charity is to change that.
Speaker 2: I was expecting to be one of the youngest people on the Sleep Out, but in fact there were lots of people my age or younger. I think young people care about homelessness – especially when they see people sleeping rough on the streets who need help. Whereas older people often just walk past, maybe because they’re too busy. I suppose that’s why so many young people want to be part of an event like the Big Sleep Out. I’m going to suggest that all of my friends take part next year.
Speaker 3: We’re making two proposals for tackling the problem of homelessness in our city. Firstly, for people who are currently sleeping rough, we will provide free places at local youth hostels. And secondly, we’re offering assistance for young, homeless people who need to find work – because we know how difficult it can be to gain employment when you are homeless. With these proposals, we aim to fulfil the promise we made during the election – to make our city a better place for all of its inhabitants.
Hướng dẫn dịch:
Diễn giả 1: Tôi đã làm việc cho một tổ chức từ thiện có tên là Safe Houses được ba năm rồi, và trong thời gian đó số lượng thanh niên vô gia cư tăng mạnh. Các tổ chức từ thiện như của chúng tôi không có đủ thời gian hoặc tiền bạc để giải quyết tất cả những người cần hỗ trợ. Chỉ chính phủ mới thực sự có thể giải quyết vấn đề, nhưng thật không may, tình trạng vô gia cư không phải là ưu tiên hàng đầu của hầu hết mọi người. Một trong những mục tiêu của chúng tôi với tư cách là một tổ chức từ thiện là thay đổi điều đó.
Diễn giả 2: Tôi đã mong đợi mình là một trong những người trẻ nhất trong Sleep Out, nhưng thực tế có rất nhiều người ở độ tuổi của tôi hoặc trẻ hơn. Tôi nghĩ những người trẻ tuổi quan tâm đến tình trạng vô gia cư - đặc biệt là khi họ nhìn thấy những người ngủ vạ vật trên đường phố cần được giúp đỡ. Trong khi đó những người lớn tuổi thường chỉ đi ngang qua, có thể vì họ quá bận rộn. Tôi cho rằng đó là lý do tại sao rất nhiều bạn trẻ muốn tham gia một sự kiện như Big Sleep Out. Tôi sẽ đề nghị tất cả bạn bè của tôi tham gia vào năm tới.
Diễn giả 3: Chúng tôi đang đưa ra hai đề xuất để giải quyết vấn đề vô gia cư trong thành phố. Đầu tiên, đối với những người hiện đang ngủ vạ vật ngoài đường, chúng tôi sẽ cung cấp chỗ ở miễn phí tại các nhà nghỉ dành cho thanh niên địa phương. Và thứ hai, chúng tôi đang yêu cầu hỗ trợ cho những người trẻ tuổi, vô gia cư cần tìm việc làm – bởi vì chúng tôi biết việc kiếm được việc làm khi bạn vô gia cư khó khăn như thế nào. Với những đề xuất này, chúng tôi đặt mục tiêu thực hiện lời hứa mà chúng tôi đã đưa ra trong cuộc bầu cử – biến thành phố của chúng ta thành một nơi tốt đẹp hơn cho tất cả cư dân.
5 (trang 51 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Choose the correct answers (a—c). (Nghe lại một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng (a-c).)
1. Who is Speaker 1 speaking to?
a. An audience at a conference
b. A friend who works for a charity
c. A young homeless person
2. Speaker 2 thinks that older people
a. care more about homelessness.
b. are more likely to take part in the Big Sleep Out.
c. often don't have time to think about homelessness.
3. Who does Speaker 3 work for?
a. A youth hostel
b. A local business
c. A city council
Đáp án:
1. a |
2. c |
3. c |
Giải thích:
1. Diễn giả 1 đang nói chuyện với khán giả ở cuộc hội nghị.
Thông tin:
I’ve been working for a charity called Safe Houses for three years now, and in that time the number of young people without a home has increased sharply. Charities like ours do not have enough time or money to deal with all the people who require assistance. (Tôi đã làm việc cho một tổ chức từ thiện có tên là Safe Houses được ba năm rồi, và trong thời gian đó số lượng thanh niên vô gia cư tăng mạnh. Các tổ chức từ thiện như của chúng tôi không có đủ thời gian hoặc tiền bạc để giải quyết tất cả những người cần hỗ trợ.)
2. Diễn giả 2 nghĩ rằng những người lớn tuổi hơn thường không có thời gian nghĩ về tình trạng vô gia cư.
Thông tin:
I think young people care about homelessness – especially when they see people sleeping rough on the streets who need help. Whereas older people often just walk past, maybe because they’re too busy. (Tôi nghĩ những người trẻ tuổi quan tâm đến tình trạng vô gia cư - đặc biệt là khi họ nhìn thấy những người ngủ vạ vật trên đường phố cần được giúp đỡ. Trong khi đó những người lớn tuổi thường chỉ đi ngang qua, có thể vì họ quá bận rộn.)
3. Diễn giả 3 làm việc cho 1 hội đồng thành phố.
Thông tin:
6 (trang 51 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Discuss these questions with your partner. (Thảo luận những câu hỏi này với bạn của bạn.)
1. What would be the worst thing about being homeless? (Điều tệ nhất về việc vô gia cư là gì?)
The weather (Thời tiết) Other people's attitudes (Thái độ của người khác)
Being alone (Cô đơn) Being uncomfortable (Không thoải mái)
Personal safety (An toàn cá nhân) Hygiene (Vệ sinh)
2. What should governments do to tackle the problem of homelessness? (Chính phủ nên làm gì để giải quyết tình trạng vô gia cư?)
3. What can individuals do to help the homeless? (Các cá nhân có thể làm gì để giúp đỡ những người vô gia cư?)
Gợi ý:
A: Hey, what do you think would be the worst thing about being homeless?
B: I think the worst thing about being homeless would be not having a bed or a roof over your head, feeling cold all the time, not being able to wash or take care of your personal hygiene, and the constant discomfort.
A: Yeah, that's definitely a difficult situation to be in. Another thing that might make it worse is having to deal with other people's negative attitudes towards you just because you're homeless.
B: Absolutely. And on top of that, personal safety could also be a big concern when living on the streets.
A: Yes, that's very true. It's really unfortunate that so many people have to go through these hardships every day.
B: Yes, it's a sad reality. But what do you think governments should do to tackle the problem of homelessness?
A: I think the government should take a multi-pronged approach to tackle homelessness. For example, they could provide affordable housing, increase access to healthcare and social services, and create job training programs.
B: Yes, those are all great ideas. I also think the government should prioritize policies that support low-income families and individuals, and allocate more resources towards mental health and addiction treatment programs.
A: Absolutely. And what do you think individuals can do to help the homeless?
B: There are many things individuals can do to help the homeless, such as volunteering at local shelters or food banks, donating to charities that support homeless people, or even just showing kindness and empathy towards them.
A: That's a great point. I also think we can help by being more aware of the issue and educating ourselves and others about the root causes of homelessness.
B: Yes, raising awareness and advocating for change is an important part of addressing this complex issue. We all have a role to play in creating a more just and equitable society.
Hướng dẫn dịch:
A: Này, bạn nghĩ điều tồi tệ nhất khi trở thành người vô gia cư là gì?
B: Tôi nghĩ điều tồi tệ nhất khi trở thành người vô gia cư là không có giường hoặc mái che trên đầu, lúc nào cũng cảm thấy lạnh lẽo, không thể tắm rửa hay vệ sinh cá nhân và luôn cảm thấy khó chịu.
A: Đúng vậy, đó chắc chắn là một hoàn cảnh khó khăn. Một điều tệ hơn khác là phải đối mặt với thái độ tiêu cực của người khác đối với bạn chỉ vì bạn vô gia cư.
B: Chắc chắn rồi. Và trên hết, an toàn cá nhân cũng có thể là một mối quan tâm lớn khi sống trên đường phố.
A: Đúng vậy, điều đó rất đúng. Thật đáng buồn khi có rất nhiều người phải trải qua những khó khăn này hàng ngày.
B: Đúng, đó là một thực tế đáng buồn. Nhưng bạn nghĩ chính phủ nên làm gì để giải quyết vấn đề vô gia cư?
A: Tôi nghĩ chính phủ nên thực hiện một cách tiếp cận đa hướng để giải quyết tình trạng vô gia cư. Ví dụ, họ có thể cung cấp nhà ở giá cả phải chăng, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội và chăm sóc sức khỏe cũng như tạo ra các chương trình đào tạo việc làm.
B: Đúng, đó đều là những ý tưởng tuyệt vời. Tôi cũng nghĩ rằng chính phủ nên ưu tiên các chính sách hỗ trợ các gia đình và cá nhân có thu nhập thấp, đồng thời phân bổ nhiều nguồn lực hơn cho các chương trình điều trị nghiện và sức khỏe tâm thần.
A: Đồng ý. Và bạn nghĩ các cá nhân có thể làm gì để giúp đỡ những người vô gia cư?
B: Có rất nhiều điều mà các cá nhân có thể làm để giúp đỡ người vô gia cư, chẳng hạn như làm tình nguyện tại các trại tạm trú hoặc ngân hàng thực phẩm địa phương, quyên góp cho các tổ chức từ thiện hỗ trợ người vô gia cư, hoặc thậm chí đơn giản là thể hiện lòng tốt và sự đồng cảm với họ.
A: Ý kiến hay đấy. Tôi cũng nghĩ rằng chúng ta có thể giúp đỡ bằng cách nhận thức rõ hơn về vấn đề này và giáo dục bản thân và những người khác về nguyên nhân gốc rễ của tình trạng vô gia cư.
B: Đúng vậy, nâng cao nhận thức và ủng hộ thay đổi là một phần quan trọng trong việc giải quyết vấn đề phức tạp này. Tất cả chúng ta đều có vai trò trong việc tạo ra một xã hội công bằng và bình đẳng hơn.
Unit 4D. Grammar (trang 52)
1 (trang 52 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Read the fact file about Castle Howard, a stately home in the north of England. Would you like to live in a house like this? Why? / Why not? (Đọc hồ sơ tài liệu về Lâu đài Howard, một ngôi nhà trang nghiêm ở phía bắc nước Anh. Bạn có muốn sống trong một ngôi nhà như thế này không? Tại sao có? / Tại sao không?)
Hướng dẫn dịch:
• Được xây dựng vào khoảng năm 1700, có 145 phòng.
• Đây là căn nhà riêng của gia đình Howard, họ đã sống ở đó hơn 300 năm.
• Nó mở cửa cho công chúng từ năm 1952.
Gợi ý:
Yes, I would like to live in a house like Castle Howard.
Firstly, the history and grandeur of the house are absolutely fascinating. To live in a home that has been around for over 300 years and has such a rich cultural heritage would be a dream come true. The architecture and design of the building are stunning, with 145 rooms to explore and enjoy. The grounds and gardens are also beautiful, making it an ideal place to relax and unwind.
Secondly, living in Castle Howard would offer a unique and luxurious lifestyle. The Howard family has undoubtedly created a home that is comfortable and full of character. The estate offers a peaceful and secluded way of life, away from the hustle and bustle of the city. Being able to live in such an idyllic setting would be a privilege, and it would be a pleasure to share it with visitors who come to appreciate the beauty of the house and its surroundings.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi muốn sống trong một ngôi nhà như Castle Howard.
Thứ nhất, lịch sử và sự hùng vĩ của ngôi nhà là cực kì hấp dẫn. Được sống trong một ngôi nhà đã tồn tại hơn 300 năm và có một di sản văn hóa phong phú như vậy sẽ là một giấc mơ trở thành sự thật. Kiến trúc và thiết kế của tòa nhà rất đẹp, với 145 phòng để khám phá và tận hưởng. Khuôn viên và khu vườn cũng rất đẹp, khiến nơi đây trở thành một nơi lý tưởng để thư giãn và nghỉ ngơi.
Thứ hai, sống ở Castle Howard sẽ mang đến một phong cách sống sang trọng và độc đáo. Gia đình Howard chắc chắn đã tạo ra một ngôi nhà thoải mái và đầy cá tính. Khu nhà mang đến một lối sống yên bình và tách biệt, tránh xa sự hối hả và nhộn nhịp của thành phố. Được sống trong một khung cảnh bình dị như vậy sẽ là một đặc ân và sẽ rất vui khi được chia sẻ điều đó với những vị khách đến để đánh giá cao vẻ đẹp của ngôi nhà và môi trường xung quanh.
2 (trang 52 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read and listen to the dialogue. What two outdoor and indoor changes do the speakers mention? (Đọc và nghe đoạn đối thoại. Người nói đề cập đến hai thay đổi ngoài trời và trong nhà nào?)
Alfie: This is an amazing place. I wish I lived here.
Macy: Me too. If only I were a member of the Howard family!
Alfie: But if it were my house, I wouldn't allow people to visit.
Macy: That's mean! You'd get bored on your own.
Alfie: Oh, I'd let my friends visit, of course. But not the public.
Macy: If you had a party, you could invite hundreds of people!
Alfie: I know. The parties would be better if I made a few changes, though.
Macy: What kinds of changes?
Alfie: Well, if those trees weren't there, there’d be room for a swimming pool!
Macy: You could make some changes inside as well. I mean, look at this corridor.
Alfie: The Antique Passage, you mean?
Macy: Yes. If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!
Hướng dẫn dịch:
Alfie: Đây là một nơi tuyệt vời. Tôi ước tôi sống ở đây.
Macy: Tôi cũng vậy. Giá như tôi là một thành viên của gia đình Howard!
Alfie: Nhưng nếu đó là nhà của tôi, tôi sẽ không cho phép mọi người đến thăm.
Macy: Thật là ích kỷ! Bạn sẽ cảm thấy buồn chán khi ở một mình.
Alfie: Ồ, tất nhiên là tôi sẽ để bạn bè của mình đến thăm. Nhưng không phải công chúng.
Macy: Nếu bạn tổ chức một bữa tiệc, bạn có thể mời hàng trăm người!
Alfie: Tôi biết. Tuy nhiên, các bữa tiệc sẽ ổn hơn nếu tôi thực hiện một vài thay đổi.
Macy: Thay đổi gì vậy?
Alfie: Chà, nếu không có những cái cây đó thì sẽ có chỗ cho một bể bơi!
Macy: Bạn cũng có thể thực hiện một số thay đổi bên trong. Ý tôi là, hãy nhìn vào hành lang này đi.
Alfie: Ý bạn là The Antique Passage à?
Macy: Đúng vậy. Nếu bạn bỏ đi tất cả các bức tượng, bạn có thể xây dựng một sân chơi bowling tuyệt vời ở đó!
Đáp án:
- Outdoor changes: removing trees to make room for a swimming pool
- Indoor changes: taking away statues to build a bowling alley
Hướng dẫn dịch:
- Thay đổi ngoài trời: loại bỏ cây cối để nhường chỗ cho bể bơi
- Thay đổi trong nhà: bỏ đi các bức tượng để xây sân chơi bowling
3 (trang 52 Tiếng Anh 11 Friends Global):Read the Learn this! box and complete it. Underline all the examples of the second conditional in the dialogue. (Đọc bảng Learn this! và hoàn thành nó. Gạch chân tất cả các ví dụ về câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại.)
Đáp án:
1. past simple |
2. would/ could |
- The examples of the second conditional in the dialogue: (Các ví dụ của câu điều kiện loại 2 trong đoạn hội thoại):
But if it were my house, I wouldn’t allow people to visit.
If you had a party, you could invite hundreds of people!
The parties would be better if I made a few changes, though.
Well, if those trees weren’t there, there’d be room for a swimming pool!
If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!
Hướng dẫn dịch:
Learn this! Câu điều kiện loại 2
Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để nói về 1 hoản cảnh hoặc 1 sự việc không có thật và kết quả của nó.
Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho hoàn cảnh hoặc sự việc và would/ could + động từ nguyên thể không “to” cho kết quả.
4 (trang 52 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete these second conditional sentences using the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại hai sau bằng cách sử dụng các động từ trong ngoặc.)
1. If I __________ (live) in a mansion, I __________ (have) parties every week.
2. If you __________ (visit) me, you __________ (sleep) in a huge bedroom.
3. We _________ (can) go on long bike rides if the weather _________ (be) good.
4. If the weather _________ (not be) good, we _________ (watch) movies in the Great Hall.
Đáp án:
1. lived – would have |
2. visited – would sleep |
3. could – was |
4. wasn’t – would watch |
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V(QKĐ) + O, S + would/ could + V-inf + O.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi sống trong một biệt thự, tôi sẽ tổ chức các bữa tiệc hàng tuần.
2. Nếu bạn đến thăm tôi, bạn sẽ ngủ trong một phòng ngủ lớn.
3. Chúng tôi có thể đạp xe đường dài nếu thời tiết tốt.
4. Nếu thời tiết không đẹp, chúng tôi sẽ xem phim ở Great Hall.
Đáp án:
1. had |
2. lived |
3. wouldn’t |
4. would |
I wish I lived here.
If only I were a member of the Howard family!
Hướng dẫn dịch:
Learn this! I wish…(Tôi ước…), If only… (Giá như…)
a. Chúng ta sử dụng I wish… và If only… với thì quá khứ đơn để diễn tả việc chúng ta muốn hoàn cảnh khác đi so với thực tại.
I wish I had a brother. (But I haven’t got one.)
(Tôi ước tôi có anh trai. (Nhưng tôi không có người anh nào cả.))
If only you lived nearer. (But you live far away.)
(Giá như bạn sống gần hơn. (Nhưng bạn sống cách xa.))
b. Chúng ta sử dụng I wish… và If only… với would(n’t) + động từ nguyên thể không “to” để diễn tả việc chúng ta muốn ai đó cư xử khác đi.
I wish you wouldn’t borrow my clothes! It’s annoying! (Tôi ước bạn sẽ không mượn quần áo của tôi! Nó rất phiền phúc!)
If only she would spend more time on her homework! (Giá như cô ấy dành nhiều thời gian hơn làm bài tập về nhà!)
I wish I lived here. (Tôi ước tôi sống ở đây.)
If only I were a member of the Howard family! (Giá như tôi là 1 thành viên trong gia đình Howard.)
6 (trang 52 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the first line of each mini-dialogue with the verbs in brackets. Use the past simple or would / could + infinitive without to. Complete the other lines with the second conditional. (Hoàn thành dòng đầu tiên của mỗi đoạn hội thoại nhỏ với các động từ trong ngoặc. Sử dụng thì quá khứ đơn hoặc would/ could + động từ nguyên thể không to. Hoàn thành các dòng khác với điều kiện loại hai.)
A: I wish my dad (1) _____________ (come) home.
B: Why?
A: Because he (2) _____________ (give) us a lift into town if he (3) _____________ (be) here.
A: If only you (4) _____________ (live) near the town centre.
B: Why?
A: Because if your house (5) _____________ (be) near the centre, we (6) _____________ (get) the same bus to school.
Đáp án:
1. would come |
2. would give |
3. was/ were |
4. lived |
5. was/ were |
6. would get |
Giải thích:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V(QKĐ) + O, S + would / could + V-inf + O.
- Cấu trúc với “If only/ I wish”:
If only / I wish + S + V(QKĐ) + O.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi ước bố tôi sẽ về nhà.
B: Tại sao?
A: Bởi vì ông ấy sẽ đón chúng tôi vào thị trấn nếu ông ấy ở đây.
A: Giá như bạn sống gần trung tâm thị trấn.
B: Tại sao?
A: Bởi vì nếu nhà bạn ở gần trung tâm, chúng ta sẽ đi cùng chuyến xe buýt tới trường.
7 (trang 52 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING In pairs, talk about what you would do if you (Theo cặp, nói về những gì bạn sẽ làm nếu bạn.)
1. owned Castle Howard. (sở hữu lâu đài Howard.)
2. had a swimming pool in your garden. (có hồ bơi trong vườn.)
3. gave a party for hundreds of people. (tổ chức itệc cho hàng trăm người.)
4. had to allow the public into your home. (phải cho phép mọi người vào trong nhà bạn.)
Gợi ý:
- If I owned Castle Howard, I would definitely make some changes to the interior design to make it more modern while still preserving its historical charm.
- If I had a swimming pool in my garden, I would invite my friends over for pool parties during the summer months.
- If I gave a party for hundreds of people, I would first plan out all the details, such as the guest list, food and drinks, music, and decorations.
- If I had to allow the public into my home, I would provide guided tours to ensure that visitors are able to fully appreciate and understand the history and significance of my home.
Hướng dẫn dịch:
- Nếu tôi sở hữu Lâu đài Howard, tôi chắc chắn sẽ thực hiện một số thay đổi đối với thiết kế nội thất để khiến cho nó hiện đại hơn mà vẫn giữ được nét đẹp lịch sử.
- Nếu tôi có một bể bơi trong vườn, tôi sẽ mời bạn bè đến dự tiệc bể bơi trongsuốt những tháng hè.
- Nếu tôi tổ chức một bữa tiệc cho hàng trăm người, trước tiên tôi sẽ lên kế hoạch chi tiết, chẳng hạn như danh sách khách mời, thức ăn và đồ uống, âm nhạc và trang trí.
- Nếu tôi phải cho phép mọi người vào nhà của mình, tôi sẽ cung cấp các chuyến tham quan có hướng dẫn viên để đảm bảo rằng du khách có thể đánh giá và hiểu đầy đủ về lịch sử cũng như ý nghĩa của ngôi nhà của tôi.
Unit 4E. Word Skills (trang 53)
1 (trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Imagine you were trying to sell the house in the photo. How would you describe it? Use the words below to help you. (Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang cố bán ngôi nhà trong bức ảnh. Bạn sẽ mô tả nó thế nào? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn.)
Nouns cliff glass metal ocean rock view
Adjectives modern spacious spectacular unique
Gợi ý:
A: Well, it's built on a cliff overlooking the ocean. The view is spectacular!
B: That sounds unique. Is the house modern?
A: Yes, it's very modern. It has a lot of glass and metal in its design. And inside, it's very spacious.
B: I can imagine. Is there anything else that makes it stand out?
A: Definitely the rock formations around it. They add to the overall appeal of the house.
B: Sounds like a dream house.
Hướng dẫn dịch:
A: Chà, nó được xây dựng trên một vách đá nhìn ra biển. Khung cảnh đẹp ngoạn mục!
B: Nghe có vẻ độc đáo đấy. Ngôi nhà có hiện đại không?
A: Có, nó rất hiện đại. Thiết kế của nó có rất nhiều kính và kim loại. Và bên trong rất rộng rãi.
B: Tôi có thể tưởng tượng ra được. Có điều gì khác khiến cho ngôi nhà trở nên nổi bật không?
A: Chắc chắn là những tảng đá hình thành xung quanh nó. Chúng góp phần vào sự hấp dẫn tổng thể của ngôi nhà.
B: Nghe giống như một ngôi nhà mơ ước nhỉ.
2 (trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global): Work in pairs. Complete the dialogue in an estate agent's using the infinitive without to of these verbs: 'do', 'make', 'take'. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành đoạn hội thoại trong một đại lý bất động sản, sử dụng động từ nguyên thể không “to” của các động từ sau: 'do', 'make', 'take'.)
Agent: Good morning. What can I (1) __________ for you?
Woman: Can I ask you about that amazing house that’s built on a cliff?
Woman: I love it. Can I (3) __________ an appointment to look around?
Agent: I'm afraid you can’t (4) __________ that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only (5) __________ twelve weeks to build.
Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to (6) __________ up my mind quickly.
Agent: Can l ask what you (7) __________ ?
Woman: I'm a yoga teacher.
Agent: Where do you teach?
Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to (8) __________ one room into a yoga studio.
Đáp án:
1. do |
2. take |
3. make |
4. do |
5. take |
6. make |
7. do |
8. make |
9. do |
10. take |
11. take |
Giải thích:
- do: làm
- take a look at: nhìn vào
- make an appointment: đặt lịch hẹn
- cấu trúc: S + take(s) + khoảng thời gian + to do sth: Ai đó mất bao nhiêu thời gian làm gì
- make up one’s mind: đưa ra quyết định
- make sth into sth: thay đổi cái gì thành cái gì
- do yoga: tập yoga
- take your yoga mat outside: mang tấm thảm tập yoga ra ngoài
- take photos: chụp ảnh
Hướng dẫn dịch:
Đại lý: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người phụ nữ: Tôi có thể hỏi bạn về ngôi nhà tuyệt vời được xây dựng trên vách đá không?
Đại lý: Vâng, tất nhiên. Bạn có thể