
Anonymous
0
0
Speaking (trang 69-70)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh 11 Unit 6: Speaking (trang 69-70)
Task 1
Đáp án:
Type of competition/contest |
Like |
Dislike |
General Knowledge Quiz |
✓ | |
English Competition |
✓ | |
✓ | ||
Poetry Reading/Reciting Competition |
✓ | |
Singing Contest |
✓ | |
✓ |
Hướng dẫn dịch:
Thể loại cuộc thi |
Thích |
Không thích |
Kiểm tra kiến thức phổ thông |
✓ | |
Cuộc thi tiếng Anh |
✓ | |
✓ | ||
Cuộc thi ngâm thơ/ đọc thơ |
✓ | |
Cuộc thi hát |
✓ | |
✓ |
Task 2. (Trang 69 tiếng Anh lớp 11): Work in pairs. Ask your partner how he/ she feels about each type of the competitions /contests in the Task 1. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng học của bạn, anh chị cảm nghĩ thế nào về mỗi cuộc thi ở Task 1.)
Example: A: What do you think of the General Knowledge Quiz? B: Oh, it’s great. It’s an opportunity to test my general knowledge. | ![]() |
Gợi ý:
1. C: What do you think of the English competition?
D: Oh, it's interesting. It's a good time to practise my English.
F: Oh, it's good fun. It's an opportunity for your creative activities.
3. G: What do you think of the Poetry Reading/Reciting Competition?
H: Oh, it's boring. It makes me feel sleepy.
4. I: What do you think of the Singing Contest?
K: Oh, it's wonderful. It makes me cheerful/feel happy.
M: Oh, it's exciting. It's a good chance for my physical training.
Hướng dẫn dịch:
Ngôn ngữ hữu ích | |
tuyệt vời thú vị vui chán xuất sắc hào hứng |
- cơ hội để kiểm tra kiến thức phổ thông - thời gian lý tưởng để thực hành tiếng Anh - cơ hội cho các hoạt động sáng tạo - làm tôi cảm thấy buồn ngủ - làm tôi cảm thấy hào hứng/ phấn chấn - cơ hội tốt để rèn luyện thể chất |
1. A: Bạn nghĩ gì về cuộc thi kiểm tra kiến thức phổ thông?
B: Ồ, nó tuyệt vời. Đó là cơ hội tuyệt vời kiểm tra kiến thức phổ thông của tôi.
2. C: Bạn nghĩ gì về cuộc thi tiếng Anh?
D: Nó thật thú vị. Nó là thời gian lý tưởng để thực hành tiếng Anh.
F: Ồ, nó vui. Nó là cơ hội cho các hoạt động sáng tạo.
4. G: Bạn nghĩ gì về cuộc thi ngâm thơ?
H: Ồ, nó chán lắm. Nó làm tôi thấy buồn ngủ.
5. I: Bạn nghĩ gì về cuộc thi hát?
K: Ồ, nó thật tuyệt. Nó làm tôi cảm thấy hào hứng.
M: Ồ, rất hào hứng. Đó là cơ hội tốt để rèn luyện thể chất.
Task 3. (Trang 70 tiếng Anh lớp 11): Talk about a competition or contest you have recently joined or seen. Use the suggestions below. (Nói về một cuộc thi đấu hoặc một cuộc thi mà gần đây bạn đã tham gia hoặc xem. Sử dụng các gợi ý dưới đây)
1. Where and when did you see or take part in it?
2. What type of competition or contest was it?
3. Who organized it?
4. Who participated in it?
5. Who won the competition/contest?
6. Did you enjoy it? Why/Why not?
Gợi ý:
Last month I took part in an English Competition in District 5. The competition was about telling stories in English. It was held/ organized by the Education Department of Ho Chi Minh City.
There were 15 representatives from chosen schools took part in the competition. The contestant from Nguyen Tat Thanh High School won the contest and got a nice prize with English books.
I was sorry that I wasn't successful, but I enjoyed it very much because it was a good time for me to practise my English speaking.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã nhìn thấy hoặc tham gia khi nào và ở đâu?
2. Đó là loại cuộc thi gì?
3. Ai tổ chức nó?
4. Ai tham gia?
5. Ai đã chiến thắng cuộc thi?
6. Bạn có thích nó không? Tại sao có?/Tại sao không?
Tháng trước tôi đã tham gia một cuộc thi tiếng Anh ở quận 5. Cuộc thi về đề tài kể chuyện tiếng Anh. Nó được tổ chức bởi Sở Giáo dục thành phố Hồ Chí Minh.
Có 15 đại diện từ các trường được chọn tham gia cuộc thi. Thí sinh từ trường Nguyễn Tất Thành đã chiến thắng và nhận giải thưởng là sách tiếng Anh.
Tôi rất tiếc khi đã không chiến thắng, nhưng tôi rất thích bởi vì đó là khoảng thời gian tuyệt vời để tôi luyện tập nói tiếng Anh.