
Anonymous
0
0
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) | Ngắn nhất Soạn văn 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) (ngắn nhất)
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) ngắn gọn:
Câu 1 (trang 175 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
a.
+ Nhút: món ăn vùng Nghệ Tĩnh làm bằng sơ mít trộn với vài thứ khác.
+ Nước: loại cây có thể mọc ở vùng nước dùng để đóng cọc làm móng nhà chỉ có ở Nam bộ.
+ Vả: một loại cây cùng họ với Sung nhưng quả to hơn và cây mọc thấp dùng để chế biến thức ăn ở Trung bộ.
+ Móm: lá cỏ non phơi bái dùng để gói cơm nắm thức ăn ở Phú Thọ.
a.
Phương ngữ Bắc bộ |
Phương ngữ Trung bộ |
Phường ngữ Nam bộ |
Sân |
Cươi |
Sân |
Hổ |
Cọp |
Hổ |
Bố |
Cha |
Tía |
Sao thế |
Răng rứa |
Vậy sao |
Bao giờ đi? |
Khi mô đi? |
Chừng nào đi? |
b.
Phương ngữ Bắc bộ |
Phương ngữ Trung bộ |
Phường ngữ Nam bộ |
Hòm (vật đựng đồ dùng) |
Hòm (quan tài) |
Hòm (quan tài) |
Câu 2 (trang 175 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
- Những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1a không có từ ngữ tương đương trong phương thứ ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì những từ ngữ ấy chỉ có tính chất địa phương, nó được sử dụng trong một vùng nhất định.
- Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội của các vùng miền.
Câu 3 (trang 175 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
Quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1 ta thấy những từ ngữ thuộc về phương ngữ Bắc bộ và hiểu theo nghĩa của phương ngữ Bắc bộ thường chuẩn hơn và được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân.
Câu 4 (trang 176 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập 1):
- Những từ ngữ địa phương: rứa, nờ, tui, cớ, răng, mụ, nói cứng, kín mình.
- Nguồn gốc: phương ngữ Trung Bộ.
- Tác dụng: làm cho hình ảnh mẹ Suốt trở nên chân thực sinh động và thể hiện được màu sắc địa phương.