
Anonymous
0
0
SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
I. Củng cố
Hãy đánh dấu √ vào câu trả lời đúng.
□ d. hình thức vay vốn có tài sản đảm bảo. Các ngân hàng xét duyệt hợp đồng lao động để cho vay..
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 2 trang 59 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ tín dụng?
□ a. Vay vốn, vay hụi, vay nặng lãi, bán nhà đất
□ b. Cho thuê xe hơi, đầu tư chứng khoán, mua cổ phiếu
□ c. Thẻ tín dụng, công chứng viên bằng, trao quyền sử dụng đất
□ d. Vay vốn đầu tư, thẻ Visa, thẻ JCB
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 3 trang 59 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 4 trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
□ c. Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 5 trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 6 trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
□ a. sử dụng tiền mặt cho các hoạt động chi tiêu.
□ b. vay vốn ở ngân hàng này để trả nợ ở ngân hàng khác.
□ c. chỉ trả lãi đúng hạn, số tiền gốc ban đầu trả sau.
□ d. thanh toán số tiền nợ đúng hạn cùng khoản tiền lãi đúng với cam kết ban đầu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 7 trang 60 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
□ a. Nhờ bạn bè, người thân trả hộ khi đến hạn trả lãi tín dụng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
II. Luyện tập
Bài tập 1 trang 61 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
a. Chị U muốn đặt đôi giày ở nước ngoài bằng hình thức thanh toán trực tuyến.
c. Ông K muốn mở một quán cà phê nhưng chưa đủ vốn.
d. Bố mẹ N muốn mua căn hộ mới vì nhà đang ở đã xuống cấp trầm trọng.
Trả lời:
- Tình huống a. Dịch vụ: Thanh toán quốc tế
- Tình huống b. Dịch vụ: Cấp vốn ưu đãi
- Tình huống c. Dịch vụ: cho vay
- Tình huống d. DỊch vụ: Cho vay
Bài tập 2 trang 61 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
- Theo em, chị của B sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm không? Vì sao?
- Nếu là nhân viên ngân hàng, em sẽ ứng xử như thế nào?
Trả lời:
- Chị B sử dụng dịch vụ tín dụng rất thiếu trách nhiệm vì chị gây ra rất nhiều sai phạm trong việc sử dụng thẻ tín dụng nhưng chị B vẫn chưa biết lỗi sai của mình là ở đâu mà vẫn tỏ thái độ tức giận với nhân viên ngân hàng.
- Nếu là nhân viên ngân hàng em sẽ giải thích lí do vì sao thẻ của chị P bị khóa và nó rõ rằng đó là quy định của công ty, chị B có thể tải e-banking để theo dõi online và nhận thông báo sớm về mọi hoạt động và lưu ý những việc cần làm.
Bài tập 3 trang 62 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
Trường hợp 1. Vì gia đình thuộc diện hộ nghèo, anh P muốn vay tiền để đóng học phí.
Trường hợp 2. Chị K muốn mua sắm tại các trung tâm thương mại ở nước ngoài.
Trường hợp 4.Do hoàn cảnh khó khăn, cô B muốn vay tiền để trang trải cuộc sống và có vốn làm ăn.
Trả lời:
- Trả lời câu hỏi trường hợp 1: Anh P có thể vay trả góp tùy vào hoàn cảnh của gia đình sẽ có thời hạn và mức trả vay khác nhau.
- Trả lời câu hỏi trường hợp 2: Chị K có thể sử dụng dịch vụ tín dụng thanh toán quốc tế.
- Trả lời câu hỏi trường hợp 3: Chú A có thể vay vốn từ ngân hàng
- Trả lời câu hỏi trường hợp 4: Cô B có thể vay vốn từ ngân hàng
Bài tập 4 trang 62 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
- Hành vi của ông H đúng hay sai? Vì sao?
- Nếu là nhân viên tín dụng của Ngân hàng X, bạn sẽ làm gì trong tình huống này?
- Bà T có được vay tín chấp để mua nhà không? Vì sao?
Trả lời:
* Xử lí tình huống 1:
- Hành vi của ông H là sai. Vì: ông H không thực hiện được nghĩa vụ hoàn trả số tiền vay, nên lúc này, những tài sản mà trước đó ông H đem đi cầm cố sẽ thuộc về ngân hàng.
- Nếu là nhân viên tín dụng của ngân hàng X, em sẽ: giải thích để ông H hiểu quy định của ngân hàng về tài sản cầm cố
* Xử lí tình huống 2:
- Bà T có thể vay tín chấp để mua nhà. Vì: trường hợp này là: vay vốn không cần tài sản thế chấp, chỉ cần chứng minh thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng thanh toán.
- Giả sử bà T được ngân hàng cho vay tín dụng để mua nhà, hằng tháng ngân hàng không được phép thu tiền thuê nhà, vì: nhà là tài sản của bà T, bà T chỉ có nghĩa vụ hoàn trả gốc và lãi (theo thỏa thuận) với ngân hàng.
III. Vận dụng
Bài tập 1 trang 63 SBT Kinh tế Pháp luật 10:
Trả lời:
a. Phân tích dữ liệu đề bài cung cấp
* Gói dịch vụ số 1:
Số tiền vay |
Mức lãi suất |
Thời gian vay |
Tiền gốc và lãi phải trả |
1 tỉ (vay thế chấp sổ đỏ) |
7.4%/ năm |
5 năm |
1 tỉ 370 triệu |
750 triệu |
7.4%/ năm |
5 năm |
1 tỷ 27 triệu 500 ngàn |
Tổng số gia đình R phải trả sau 5 năm |
2 tỷ 397 triệu 500 ngàn | ||
Số tiền cả gốc + lãi phải trả trong 1 tháng là: 2 tỷ 397 triệu 500 ngàn: 60 tháng = 39 triệu 958 ngàn đồng |
Lưu ý: Gia đình bạn R cầm cố giấy tờ nhà được 1 tỉ đồng => đồng nghĩa với việc vay thế chấp tài sản (ngôi nhà) tại ngân hàng với giá trị 1 tỉ đồng. Đề bài không cung cấp rõ thông tin về mức lãi suất của việc vay thế chấp sổ đỏ này là bao nhiêu, nên tạm tính với mức lãi suất: 7.4%/ năm, trả trong 5 năm.
* Gói dịch vụ số 2:
- Số tiền vay ngân hàng là: 1 tỷ 750 triệu
- Lãi suất: 6.7%/ năm
- Thời gian vay: 20 năm
=> Tổng số tiền phải trả sau 20 năm là: 1,75 tỷ + (1,75 tỷ x 6.7% x 20) = 4 tỷ 095 triệu
=> Số tiền cả gốc + lãi phải trả trong 1 tháng là:
4 tỷ 095 triệu: 240 tháng = 17 triệu 62 ngàn 500 đồng
b. Tư vấn:
- Gia đình bạn R nên cân nhắc khả năng tài chính để đưa ra lựa chọn phù hợp.
+ Nếu tổng thu nhập hằng tháng của gia đình R trong khoảng 30 - 40 triệu đồng, gia đình R nên lựa chọn gói dịch vụ tín dụng thứ 2 (tương đương với việc trả gốc và lãi trong 1 tháng là 17 triệu 62 ngàn 500 đồng).
+ Nếu tổng thu nhập hằng tháng của gia đình R trên 75 triệu đồng, gia đình R nên lựa chọn gói dịch vụ tín dụng thứ 2 (tương đương với việc trả gốc và lãi trong 1 tháng là 39 triệu 958 ngàn).
Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân