
Anonymous
0
0
Sách bài tập Lịch sử 10 Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Kết nối tri thức
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Kết nối tri thức
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1
C. Trải dài từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương.
Câu 2 trang 25 SBT Lịch sử 10
Câu 3 trang 25 SBT Lịch sử 10
A. Được coi như một “ngã tư đường", cầu nối giữa các nền văn minh thế giới.
B. Trở thành một trung tâm văn minh lớn trên thế giới.
C. Hình thành một trung tâm văn minh với những thành tựu đặc sắc.
D. Nền văn minh phát triển muộn do những chia cắt về điều kiện tự nhiên.
Câu 4 trang 25 SBT Lịch sử 10
A. Ảnh hưởng tích cực của gió mùa và khí hậu biển đối với khu vực.
B. Đông Nam Á là khu vực giáp biển.
C. Đông Nam Á có khí hậu gió mùa.
D. Đông Nam Á có những đô thị đông đúc, trù phú.
Câu 5 trang 25 SBT Lịch sử 10
A. Văn minh Đông Nam Á hình thành và phát triển do sự du nhập các thành tựu văn minh từ bên ngoài.
B. Khi người Ấn Độ đến khu vực Đông Nam Á, cư dân ở đây đã đạt đến trình độ phát triển nhất định.
C. Tổ chức xã hội cơ bản, tạo cơ sở nội tại hình thành nên các quốc gia cổ Đông Nam Á là các làng.
D. Giữa cư dân Đông Nam Á và cư dân Ấn Độ có những nét tương đồng.
Câu 6 trang 26 SBT Lịch sử 10
B. nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.
D. nền văn minh thương mại biển.
Câu 7 trang 26 SBT Lịch sử 10
Câu 8 trang 26 SBT Lịch sử 10
Câu 9 trang 26,27 SBT Lịch sử 10
A. Nam Á, Việt - Mường, Tày - Thái, Mông - Dao.
B. Nam Á, Nam Đảo, Mông - Dao, Tạng - Miến.
C. Nam Á, Thái - Ka-đai, Nam Đảo, Mông - Dao, Hán - Tạng.
D. Mông - Dao, Hán - Tạng, Tày - Thái, Ka-đai.
Câu 10 trang 27 SBT Lịch sử 10
Câu 11 trang 27 SBT Lịch sử 10
Câu 12 trang 27 SBT Lịch sử 10
A. Trong quá trình giao thương đường biển giữa thương nhân Ấn Độ và Đông Nam Á.
B. Thông qua quá trình truyền giáo của các nhà truyền giáo Ấn Độ.
C. Thông qua những thương nhân Ấn Độ sinh sống và lập nghiệp ở Đông Nam Á.
D. Thông qua các yếu tố trung gian, chủ yếu là từ các thương nhân Trung Quốc.
Câu 13 trang 27 SBT Lịch sử 10
Câu 14 trang 28 SBT Lịch sử 10
A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ - Trung Hoa.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Tiếp thu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.
Câu 15 trang 28 SBT Lịch sử 10
A. sự bảo tồn và truyền bá đến ngày nay của các tín ngưỡng bản địa đặc sắc.
B. Sự đa dạng và phát triển tương đối hoà hợp của các tôn giáo.
C. Phản ánh đời sống vật chất, tinh thần phong phú của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Sự giao thoa mạnh mẽ với các nền văn hoá ngoài khu vực.
Câu 16 trang 28 SBT Lịch sử 10
Câu 17 trang 28 SBT Lịch sử 10
A. Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo.
B. Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo.
Câu 18 trang 28,29 SBT Lịch sử 10
B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.
D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa.
A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ.
B. Chữ Hán của người Trung Quốc.
D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.
Câu 20 trang 29 SBT Lịch sử 10
Câu 21 trang 29 SBT Lịch sử 10
B. Sức sáng tạo, ý thức tự chủ, tự cường của cư dân các dân tộc Đông Nam Á.
C. Tạo điều kiện cho sự phát triển rực rỡ của nền văn học dân tộc.
D. Chữ viết sáng tạo trên cơ sở vay mượn từ bên ngoài nên tính dân tộc không cao.
Câu 22 trang 29 SBT Lịch sử 10
A. Đều là các công trình liên quan đến tôn giáo.
B. Là sản phẩm của các cộng đồng cư dân di cư từ Ấn Độ, Trung Quốc đến.
C. Đa số là các công trình Phật giáo.
Câu 23 trang 29 SBT Lịch sử 10
A. Đều là các công trình kiến trúc Phật giáo.
B. Mang bản sắc kiến trúc, điêu khắc riêng của từng dân tộc.
C. Đều được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.
D. Đều được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.
Câu 24 trang 29 SBT Lịch sử 10
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 trang 29 SBT Lịch sử 10
Câu 2 trang 29 SBT Lịch sử 10
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
1-C |
2-C |
3A |
4-A |
5-A |
6-B |
7-C |
8-C |
9-C |
10-A |
11-C |
12-A |
13-A |
14-C |
15-A |
16-C |
17-A |
18-A |
19-A |
20-B |
21-D |
22-A |
23-A |
24-B |
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 trang 29 SBT Lịch sử 10
* Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á:
- Tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Đông Nam Á đã tồn tại các hình thức tín ngưỡng bản địa phong phú, đa dạng, bao gồm ba nhóm chính: tín ngưỡng sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực và tín ngưỡng thờ cúng người đã khuất.
+ Các tôn giáo lớn của thế giới như Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo lần lượt được du nhập vào Đông Nam Á và có ảnh hưởng lớn trong đời sống tinh thần của cư dân.
- Chữ viết và văn học:
- Kiến trúc và điêu khắc:
+ Tạo dựng hàng loạt công trình kiến trúc (đền, chùa, tháp) mang phong cách Phật giáo và Hin-đu giáo ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ.
* Nhận xét về giá trị trường tồn của thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại:
- Nhiều thành tựu của văn minh Đông Nam Á còn tồn tại và phát huy giá trị đến ngày nay.
Câu 2 trang 29 SBT Lịch sử 10 (2,0 điểm):
* Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc:
- Hoạt động kinh tế:
+ Nông nghiệp trồng lúa nước là nghề chính, đã khai phá đất đai, mở rộng diện tích trồng lúa nước bằng nhiều hình thức canh tác phù hợp. Cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã có bước tiến lớn về công cụ và kĩ thuật canh tác nông nghiệp.
+ Ngoài ra, các nghề chăn nuôi, đánh cá và làm thủ công cũng phát triển.
- Đời sống vật chất:
+ Cư dân chủ yếu cư trú trong các nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá (cả miền núi và đồng bằng).
- Đời sống tinh thần:
+ Tín ngưỡng: Cư dân Văn Lang - Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng, thờ các vị thần tự nhiên và tín ngưỡng phồn thực.
* Ví dụ về một thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc:
- Thành tựu: trống đồng.
- Ý nghĩa:
+ Trống đồng là một loại nhạc khí dùng trong các lễ tế (như: lễ cầu mưa, lễ đưa ma); trong hội hè, múa hát…
+ Trống đồng là vật tượng trưng cho uy quyền của tù trưởng, thủ lĩnh…; là vật tùy táng, chôn theo người chết
+ Trống đồng là sản phẩm kết tinh tinh thần lao động, sự sáng tạo của cư dân Việt cổ.