profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải sách bài tập Địa lí lớp 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Địa lí 7 trang 31

Bài tập 1 trang 31 SBT Địa lí 7: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên và mật độ dân số châu Á, giai đoạn 2000 - 2020

Năm

Dân số

(tỉ người)

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên

(%)

Mật độ dân số (người/km2)

2000

3,74

1,31

121

2005

3,98

1,19

128

2010

4,21

1,10

136

2015

4,43

1,00

143

2020

4,64

0,86

150

Hãy hoàn thành bảng sau:

Giai đoạn

Số dân tăng thêm

(tỉ người)

Tỉ lệ gia tăng

tự nhiên giảm đi (%)

Mật độ dân số

tăng thêm (người/km2).

2000 - 2005

2005 - 2010

2010 - 2015

2015 - 2020

- Nhận xét về sự gia tăng dân số châu Á trong giai đoạn 2000 - 2020.

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á có xu hướng thay đổi như thế nào?

- Mật độ dân số của châu Á có xu hướng thay đổi như thế nào?

Trả lời:

- Hoàn thành bảng:

Giai đoạn

Số dân tăng thêm

(tỉ người)

Tỉ lệ gia tăng

tự nhiên giảm đi (%)

Mật độ dân số

tăng thêm (người/km2).

2000 - 2005

0,24

0,12

7

2005 - 2010

0,23

0,09

8

2010 - 2015

0,22

0,1

7

2015 - 2020

0,21

0,14

7

- Nhận xét: trong giai đoạn 2000 – 2020, dân số châu Á có xu hướng tăng liên tục.

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á có xu hướng giảm.

- Mật độ dân số của châu Á có xu hướng tăng liên tục qua các năm.

Giải SBT Địa lí 7 trang 32

Bài tập 2 trang 32 SBT Địa lí 7: Dựa vào hình 6.1 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây:

Mật độ dân số

(người/km2)

Quốc gia

Trên 100 người/km2

Từ 51 đến 100 người/km2

Từ 25 đến 50 người/km2

Dưới 25 người/km2

Trả lời:

Mật độ dân số

(người/km2)

Quốc gia

Trên 100 người/km2

Trung Quốc, Ấn Độ, In đô nê xi a, Nhật Bản, Thổ Nhĩ Kì, Li Bang, Xi ri, Việt Nam..

Từ 51 đến 100 người/km2

Ma ni na, I ran, Ap-ga-ni-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, I-rắc

Từ 25 đến 50 người/km2

Lào, Tajikittan

Dưới 25 người/km2

Liên Bang Nga, Ả rập xê út

Bài tập 3 trang 32 SBT Địa lí 7: Hãy nối các đô thị (ở cột A) với các quốc gia (ở cột B) cho phù hợp.

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Ghép nối:

Sách bài tập Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập 4 trang 32 SBT Địa lí 7: Hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô ở cuối các câu dưới đây. Nếu thông tin sai, hãy sửa lại cho đúng.

1. Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn, bao gồm Ki-tô giáo, Hồi giáo.

2. Châu Á đứng đầu thế giới về số lượng các đô thị có quy mô dân số lớn.

3. Ki-tô giáo và Hồi giáo đều ra đời trên vùng đất Nam Á.

4. Cơ cấu dân số theo giới của các nước châu Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ.

Trả lời:

1. Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn, bao gồm Ki-tô giáo, Hồi giáo. => Đúng

2. Châu Á đứng đầu thế giới về số lượng các đô thị có quy mô dân số lớn => Đúng

3. Ki-tô giáo và Hồi giáo đều ra đời trên vùng đất Nam Á => Sai

Sửa lại: Ki-tô giáo và Hồi giáo đều ra đời trên vùng đất Tây Nam Á

4. Cơ cấu dân số theo giới của các nước châu Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ => Đúng.

Giải SBT Địa lí 7 trang 33

Bài tập 5 trang 33 SBT Địa lí 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1 trang 33 SBT Địa lí 7: Năm 2020, châu Á (chưa tính Liên bang Nga) có mật độ dân số là

A. 143 người/km2.

B. 147 người/km2.

C. 149 người/km2.

D. 150 người/km2.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 2 trang 33 SBT Địa lí 7: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào là chủ yếu?

A. Môn-gô-lô-it

B. Ơ-rô-nê-ô-it

C. Ô-xtra-lô-it

D. Nê-grô-it

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 33 SBT Địa lí 7: Phật giáo ra đời ở quốc gia nào của châu Á?

A. Ấn Độ

B. Trung Quốc

C. Thái Lan

D. Lào

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 33 SBT Địa lí 7: Quốc gia có dân số đông thứ hai ở châu Á (năm 2020) là

A. Ấn Độ.

B. Trung Quốc.

C. Inđônêxia.

D. Nhật Bản.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 5 trang 33 SBT Địa lí 7: Đa số các quốc gia châu Á có

A. Cơ cấu dân số già là chủ yếu.

B. Cơ cấu dân số trẻ là chủ yếu.

C. Cơ cấu dân số bước vào giai đoạn già hoá.

D. Cơ cấu dân số bước vào giai đoạn dân số vàng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.