
Anonymous
0
0
Sách bài tập Công nghệ 7 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải sách bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi - Kết nối tri thức
Giải SBT Công nghệ 7 trang 33
Câu 1 trang 33 SBT Công nghệ 7: Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện phổ biến nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện bỏ ăn hoặc ít ăn.
Câu 2 trang 33 SBT Công nghệ 7: Khi vật nuôi bị bệnh, chúng thường có biểu hiện gì? Đánh đấu ٧ vào ô
trước các ý trả lời đúng.
Trả lời:
٧ |
Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể. |
٧ |
Giảm vận động và ăn ít. |
٧ |
Giảm năng suất. |
|
Tăng giá trị kinh tế. |
Giải SBT Công nghệ 7 trang 34
Câu 3 trang 34 SBT Công nghệ 7: Phòng bệnh tốt cho vật nuôi có tác dụng gì? Đánh dấu ٧ vào ô
trước các ý trả lời đúng.
Trả lời:
٧ |
Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi. |
٧ |
Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh. |
Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh. | |
٧ |
Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh. |
٧ |
Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh. |
Câu 4 trang 34 SBT Công nghệ 7: Nguyên nhân nào đưới đây có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi?
A. Chuồng trại không hợp vệ sinh.
B. Không cho vật nuôi tiếp xúc với nguồn bệnh.
C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ cho vật nuôi.
D. Cho vật nuôi ăn đầy đủ dinh dưỡng.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Nguyên nhân có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi là:
+ Do vi sinh vật gây bệnh
+ Do động vật kis sinh
+ Do thừa hoặc thiếu dinh dưỡng
+ Do môi trường sống không thuận lợi
Câu 5 trang 34 SBT Công nghệ 7: Điền các từ hoặc cụm từ sau đây vào bảng cho phù hợp: do kí sinh trùng; do thiếu dinh dưỡng; do chuồng quá nóng; do virus.
Loại bệnh |
Nguyên nhân |
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn… | |
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà. |
Trả lời:
Loại bệnh |
Nguyên nhân |
1.Bệnh còi xương, gầy yếu, chậm lớn, lông xơ xác |
do thiếu dinh dưỡng |
2. Bệnh ve, rận, giun, sán |
do kí sinh trùng |
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn… |
do chuồng quá nóng |
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà. |
do virus |
Câu 6 trang 34 SBT Công nghệ 7: Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Bệnh giun, sán: do động vật kí sinh nên đáp án A sai.
+ Bệnh cảm lạnh: do môi trường sống không thuận lợi nên đáp án B sai
+ Bệnh gà rù: do vi sinh vật gây bệnh nên đáp án C đúng
+ Bệnh ve, rận: do động vật kí sinh gây ra nên đáp án D sai
Câu 7 trang 34 SBT Công nghệ 7: Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Bệnh dịch tả lợn châu Phi có thể phát triển thành dịch.
Giải SBT Công nghệ 7 trang 35
Câu 8 trang 35 SBT Công nghệ 7: Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là
A. do thời tiết không phù hợp.
C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh.
D. do chuồng trại không phù hợp.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích:Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là do vi sinh vật gây bệnh, tức là vi khuẩn, vi rut gây ra.
Câu 9 trang 35 SBT Công nghệ 7: Có mấy nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi?
Trả lời:
Có 4 nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi:
- Do vi sinh vật gây bệnh
- Do động vật kí sinh
- Do thừa hoặc thiếu dinh dưỡng, thức ăn không an toàn
- Do môi trường sống không thuận lợi.
Câu 10 trang 35 SBT Công nghệ 7: Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, hành động nào sau đây của người chăn nuôi là đúng?
A. Tiếp tục theo dõi thêm một vài hôm.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
Trả lời:
Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, cần báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
Câu 11 trang 35 SBT Công nghệ 7: Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
b) Cách li vật nuôi khoẻ mạnh với vật nuôi bị bệnh và các nguồn lây nhiễm khác | |
c) Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh. | |
Trả lời:
Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp:
Cột A |
Cột B |
1 |
c |
2 |
a |
3 |
e |
4 |
b |
5 |
d |
Câu 12 trang 35 SBT Công nghệ 7: Đánh dấu
vào ô
trước những ý trả lời đúng khi nói về công việc cần làm để phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Trả lời:
|
1. Bán chạy hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. |
٧ |
2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine. |
٧ |
3. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. |
٧ |
4. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khoẻ. |
٧ |
5. Nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo vật nuôi. |
٧ |
6. Báo ngay cho cán bộ thú y đến kiểm tra. |
Giải SBT Công nghệ 7 trang 36
Câu 13 trang 36 SBT Công nghệ 7: Sắp xếp lại các nhóm bệnh cho đúng với nguyên nhân tương ứng trong bảng sau:
Nguyên nhân gây ra |
Nhóm bệnh |
Trả lời:
Nguyên nhân gây ra |
Nhóm bệnh |
1.Do vi sinh vật gây ra |
b) Bệnh truyền nhiễm: dịch tả lợn, bệnh cúm gia cầm. |
2. Do kí sinh trùng gây ra |
c) Bệnh do giun, sán; bệnh do ve, rận |
3. Do thiếu dinh dưỡng |
a) Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh còi xương |
Câu 14 trang 36 SBT Công nghệ 7: So sánh sự khác nhau giữa bệnh do virus, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng.
Trả lời:
So sánh sự khác nhau giữa bệnh do virus, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng:
-:, , làm chết nhiều vật nuôi, gây tổn hại lớn về kinh tế.
-:, không lây lan thành dịch,
So sánh |
Bệnh do vi rut, vi khuẩn gây ra |
Bệnh thiếu dinh dưỡng |
Nguồn lây bệnh |
do vi sinh vật (vi khuẩn, vi rut gây bệnh) gây ra |
do vật nuôi bị thiếu dinh dưỡng |
Khả năng lây lan thành bệnh |
dễ lây lan nhanh thành dịch bệnh |
không lây lan thành dịch |
Ảnh hưởng đến tính mạng vật nuôi |
Làm chết nhiều vật nuôi |
Không làm chết nhiều vật nuôi |
Ảnh hưởng đến kinh tế |
Gây tổn hại lớn về kinh tế |
Chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến cá thể vật nuôi |
Câu 15 trang 36 SBT Công nghệ 7: Nêu ví dụ về bệnh do virus, vi khuẩn gây ra trên một loại vật nuôi mà em biết. Mô tả một số dấu hiệu khi vật nuôi đó bị bệnh.
Trả lời:
- Ví dụ về bệnh do vi rut, vi khuẩn gây ra trên vật nuôi: bệnh dịch tả lợn châu Phi do vi rut gây ra.
- Một số dấu hiệu khi vật nuôi đó bị bệnh: không ăn, lười vận động, thích nằm chỗ có bóng râm hoặc gần nước; một số vùng da trắng chuyển sang màu đỏ, đặc biệt là ở vành tai, đuôi, cẳng chân, da phần dưới vùng ngực và bụng, có thể có màu xanh tím thẫm.
Giải SBT Công nghệ 7 trang 37
Câu 16 trang 37 SBT Công nghệ 7: Giải thích ý nghĩa của phương châm hành động trong vệ sinh thú y là “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.
Trả lời:
Ý nghĩa:
- Phòng bệnh tốt thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh.
- Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế. Ngoài ra, bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi tạo thành dịch, khi đó sẽ gây thiệt hại rất lớn.