profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Sắt (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Lý thuyết Hóa 9 Bài 19: Sắt

Bài giảng Hóa 9 Bài 19: Sắt

I. Tính chất vật lí

Sắt là kim loại màu trắng xám, khi ở dạng bột có màu đen.

Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°C.

Sắt dẻo nên dễ rèn.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 19: Sắt | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 1: Kim loại sắt

II. Tính chất hóa học

Sắt có những tính chất hóa học của kim loại

1. Tác dụng với nhiều phi kim

Sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối.

Ví dụ:

3Fe + 2O2 to Fe3O4(oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 (sắt(III) clorua)

Fe + S to FeS (sắt(II) sunfua)

Lý thuyết Hóa 9 Bài 19: Sắt | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 2: Sắt cháy trong khí clo

2. Tác dụng với dung dịch axit

- Sắt tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II)giải phóng H2.

- Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Lý thuyết Hóa 9 Bài 19: Sắt | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 3: Axit sunfuric loãng tác dụng với sắt

Chú ý:

- Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

- Khi sắt phản ứng với HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng sản phẩm thu được chứa muối sắt(III) và không giải phóng H2.

Ví dụ:

2Fe + 6H2SO4 (đặc) to Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe + 4HNO3 (đặc) to Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn

- Sắt tác dụng được với dung dịch muối của các kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.

Ví dụ:

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Lý thuyết Hóa 9 Bài 19: Sắt | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 4: Đinh sắt tác dụng với dung dịch CuSO4

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19: Sắt

Câu 1:

A.Dung dịch HCl.

B.Dung dịch H2SO4.

C.H2SO4 đặc, nóng.

D.H2SO4 đặc, nguội.

Câu 2:

A.H2SO4đặc nóng, dư.

B.ZnSO4.

C.CuSO4.

D.HNO3 loãng, dư.

Câu 3:

A.Màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

B.Màu trắng bạc, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

C.Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

D.Màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 4:

A.HCl.

B.NaOH.

C.H2SO4.

D.AgNO3.

Câu 5:

Hiện tượng xảy ra là:

A.Không có hiện tượng gì cả.

B.Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi.

C.Không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan.

D.Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng.

Câu 6:

A.3,25.

B.2,80.

C.5,08.

D.6,5.

Câu 7:

A.Mg.

B.Zn.

C.Al.

D.Fe.

Câu 8:

A.858 kg.

B.885 kg.

C.588 kg.

D.688 kg.

Câu 9:

A.Al.

B.Fe.

C.Cr.

D.Cu.

Câu 10:

A.Fe + 4HNO3Fe(NO3)3+ NO + 2H2O.

B.Fe + 6HNO3Fe(NO3)3+ 3NO + 3H2O.

C.Fe + 4HNO3Fe(NO3)3+ 2NO + 2H2O.

D.Fe + 8HNO3Fe(NO3)3+ 5NO + 4H2O.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.