profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế – Toán 7 Chân trời sáng tạo

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Lý thuyết Toán 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Quy tắc dấu ngoặc

– Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

• Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

x + (y + z – t) = x + y + z – t

• Có dấu “−”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

x – (y + z – t) = x – y – z + t

Ví dụ: Tính

a) 314+0,414;

b) 0,5+11343+14.

Hướng dẫn giải

a) 314+0,414

=  134+41014

=  134+2514

=  134+2514

13414+25

= =124+25=3+25

= 155+25=175.

b) 0,5+11343+14.

= 12+4343+14

= 12+434314

1214

= 2414=14.

2. Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Với mọi x, y, z ∈ ℚ: Nếu x + y = z thì x = z – y.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a) x+3,5=312;

b) 34+x=56.

Hướng dẫn giải

a) x+3,5=312

x=3123,5

x=31272

x=242

x=12

Vậy x=12.

b) 34+x=56

x=5634

x=1012+912

x=1912

Vậy .

3. Thứ tự thực hiện các phép tính

– Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

• Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

• Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện:

Luỹ thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ

– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:

() → [] → {}

Ví dụ: Tính:

a) 13+7456:0,5;

b) 315115:152:310.

Hướng dẫn giải

a) 13+7456:0,5

=  13+7456:12

13+7456.21

13+745.26.1

13+7453

13+74+53

13+53+74

63+74=2+74

= 84+74=154.

b) 315115:152:310

165115:1252.103

165115:125.103

165115.251.103

1652515.103

165+2515.103

4815+2515.103

= 2315.103=469.

B. Bài tập tự luyện

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Kết quả của phép tính 12023.79+20222023.79+79 bằng:

A. 10;

B. 20;

C. 0;

D. 15.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có 12023.79+20222023.79+79

 =12023.79+20222023.79+79.1

 =79.12023+202220231

=79.202320231=79.11=79.0=0.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 2. Số hữu tỉ x thỏa mãn 74x60+53=125 là:

A. x = 149;

B. x = ‒149;

C. x = 1496;

D. x=1496.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có 74x60+53=125.

 x60+53=74125x60+53=74+125x60+53=3520+4820x60+53=8320x60=832053x60=2496010060x60=14960x=14960.60

x = 149

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 3. Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức A=152313+56?

A. A < 2

B. A > 2

C. A < 1

D. A < 0

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: A=152313+56

 =15 231356

 =15 3356

=15156

=156656

=15 116

=15+116

=630+5530

=6130.

Do A=6130>6030=2nên A > 2.

Vậy ta chọn phương án B.

2. Bài tập tự luận

Bài 1.Bỏ dấu ngoặc rồi tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) 23+4512;

b) 14+13416.

Hướng dẫn giải

a) 23+4512;

23+4512

= 2030+24301530

=1130;

b) 14+13416.

=  14+134+16

1434+1+16

=  44+1+16

(1)+1+16

=0+16=16.

Bài 2. Tính nhanh:

a) 1625.34+925.34;

b) 58.24131113.58+58;

c) 35+58:1113+3825:1113.

Hướng dẫn giải

a) 1625.34+925.34

=1625+925.34

= 1.34=34;

b) 58.24131113.58+58

58.24131113+1

58.1313+1

58.1+1

= 58.2=54.

c) 35+58:1113+3825:1113

35+58+3825:1113

=  3525+58+38:1113

55+88:1113=1+1:1113

= 0:1113=0.

Bài 3. Tìm x, biết:

a) 45+x=67;

b) 513:54x=0,8;

c) 310x213=25:215.

Hướng dẫn giải

a)  45+x=67                                     

x=6745

x=30352835

x=235

Vậy x=235.

b) 513:54x=0,8

163:54x=45

54x=163:45

54x=163.54

54x=203

x=54203

x=15128012

x=6512

Vậy x=6512.

c) 310x213=25:215

310x73=25.152

 310x73=3                                             

 310x=3+73                

310x=93+73                                                                       

310x=23

x=23:310 

x=23.103                                    

x=209

Vậy x=209.

Bài 4. Bác An mua 4 món hàng trong một cửa hàng:

+ Món thứ nhất: giá niêm yết là 250 000 đồng và giảm giá 5%.

+ Món thứ hai: giá niêm yết là 125 000 đồng và giảm giá 8%.

+ Món thứ ba: giá niêm yết là 50 000 đồng và giảm giá 15%.

+ Món thứ tư: giá niêm yết là 85 000 đồng và được giảm 20%.

Bác An đã đưa cho thu ngân 500 000 đồng. Hỏi bác An được trả lại bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ nhất được giảm giá 5% là:

250 000.(100% – 5%) = 250 000.95%

= 250000.95100= 237 500 (đồng).

Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ hai được giảm giá 8% là:

125 000.(100% – 8%) = 123 000.92%

=125000.92100=115 000 (đồng).

Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ ba được giảm giá 15% là:

50 000.(100% – 15%) = 50 000.85%

= 50000.85100 = 42 500 (đồng).

Số tiền bác An phải trả khi mua món thứ ba được giảm giá 20% là:

85 000.(100% – 20%) = 85 000.80%

= 85000.80100 = 68 000 (đồng).

Tổng số tiền bác An phải trả khi mua bốn món hàng là:

237 500 + 115 000 + 42 500 + 68 000 = 463 000 (đồng).

Số tiền bác An được thu ngân trả lại là:

500 000 – 463 000 = 37 000 (đồng).

Vậy bác An được thu ngân trả lại 37 000 đồng.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.