
Anonymous
0
0
Lý thuyết GDCD 8 Bài 14 (mới 2023 + Bài Tập): Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết GDCD 8 Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS
I. Tóm tắt nội dung câu chuyện
Bức thư của một bạn gái gửi cho Mai kể về hoàn cảnh gia đình mình trước khi anh trai bạn bị nhiễm HIV. Anh trai bạn bị bạn bè lôi kéo, rủ rê sa vào nghiện ngập. Vì mặc cảm tự ti nên anh đã chọn cái chết. Bạn gái khuyên mọi người hãy tự bảo vệ mình trước hiểm họa HIV/AIDS.
II. Nội dung bài học
1. HIV là tên một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người.
AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV.
Hình 1 – Phát ban trên da là một trong những dấu hiệu của người nhiễm HIV
2. Pháp luật nước ta quy định về phòng, chống HIV/AIDS
- Mọi người đều có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống việc lây truyền HIV/AIDS; tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Nghiêm cấm mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy và các hành vi làm lây truyền khác.
- Người nhiễm HIV/AIDS được quyền giữ bí mật về trình trạng của mình.
3. Cách phòng tránh
- Tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV/AIDS.
- Không tham gia vào các tệ nạn ma tuý, mại dâm.
- Có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng tránh.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
Hình 2 – Tổ chức phong trào phòng, chống HIV/AIDS tại nhà trường
III. Liên hệ bài học với cuộc sống
Tại Việt Nam, kể từ ca nhiễm đầu tiên được phát hiện năm 1990 tại thành phố Hồ Chí Minh, tính đến 31/8/2020, cả nước có 213.008 người nhiễm HIV hiện đang còn sống và 107.812 người nhiễm HIV đã tử vong. Trung bình mỗi năm cả nước phát hiện thêm 11.000 ca nhiễm HIV.
Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1:
A. Hồng.
B. Đỏ.
C. Đen.
D. Vàng.
Đáp án: B
Giải thích:
Với hình tượng dải băng đỏ, có thể là buộc ở cổ tay hoặc được để ở những nơi trang trọng, chính là biểu tượng toàn cầu cho tình đoàn kết với những người nhiễm HIV và những người bệnh AIDS.
Câu 2:
A. HIV.
B. AIDS.
C. Ebola.
D. Cúm gà.
Đáp án: A
Giải thích: HIV là tên của một loại virus gây ra suy giảm miễn dịch ở người, AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người (SGK/ trang 39).
Câu 3:
A. Từ 1 năm đến 3 năm.
B. Từ 3 năm đến 5 năm.
C. Từ 3 năm đến 10 năm.
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
Đáp án: C
Giải thích: Theo Khoản 1 Điều 118 Bộ luật Hình sự năm 1999 (sửa đổi bổ sung năm 2009): Người nào cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác… thì bị phạt từ từ ba năm đến mười năm… (SGK/ trang 40).
Câu 4:
A. Có quyền được giữ bí mật về tình trạng HIV/AIDS.
B. Không bị phân biệt đối xử.
C. Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh cho động đồng.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích: Để phòng, chống HIV/AIDS, pháp luật nước ta quy định: Người nhiễm HIV/AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng bị nhiễm bệnh của mình, không bị phân biệt đối xử nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khỏe cộng đồng (SGK/ trang 39).
Câu 5:
A. không có gì nguy hiểm.
B. vô cùng nguy hiểm.
C. không ảnh hưởng.
D. coi là dấu chấm hết.
Đáp án: B
Giải thích: HIV/AIDS là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với sức khỏe, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội đất nước. (SGK/ trang 39).
Câu 6:
A. Phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS.
B. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
C. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: D
Giải thích: Mỗi chúng ta cần phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng tránh cho mình và gia đình; không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ; tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS (SGK/ trang 39)
Câu hỏi thông hiểu:
Câu 7:
A. Qua quan hệ tình dục.
B. Qua đường máu.
C. Giọt bắn (Giao tiếp không đeo khẩu trang).
D. Từ mẹ sang con.
Đáp án: C
Giải thích: HIV/AIDS lây lan qua đường quan hệ tình dục, qua đường máu, từ mẹ sang con, chứ không lây qua đường giọt bắn (giao tiếp không đeo khẩu trang).
Câu 8:
A. Tránh xa những người bị nhiễm HIV/AIDS.
B. Chia sẻ, động viên, giúp đỡ những người không may bị nhiễm HIV/AIDS.
C. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
D. Yêu cầu làm xét nghiệm cẩn thận trước khi cho hoặc được truyền máu.
Đáp án: A
Giải thích: Chúng ta không nên xa lánh những người bị nhiễm HIV/AIDS, thay vào đó thì nên chia sẻ, động viên và giúp đỡ họ nhiều hơn.
Câu 9:
A. Xa lánh, xúc phạm người có HIV/AIDS
B. Đưa tin về người có HIV/AIDS khi không có sự đồng ý của họ
C. Động viên, giúp đỡ người có HIV/AIDS
D. Ngăn cấm con không được tiếp xúc với bạn học có HIV
Đáp án: C
Câu 10:
A. Có thể nhiễm từ khi mới chào đời.
B. Không thể bị nhiễm.
C. Chỉ người lớn mới bị nhiễm.
D. Sau này lớn mới bị lây bệnh.
Đáp án: A
Giải thích: Trẻ nhỏ có thể bị nhiễm HIV/AIDS vì có thể bị lây nhiễm HIV từ người mẹ ngay từ khi mới chào đời.