
Anonymous
0
0
Lý thuyết GDCD 8 Bài 19 (mới 2023 + Bài Tập): Quyền tự do ngôn luận
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết GDCD 8 Bài 19: Quyền tự do ngôn luận
I. Nội dung bài học
1. Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của xã hội.
Hình 1 – Công dân phát biểu tại cuộc họp tổ dân phố
2. Công dân có quyền
- Tự do ngôn luận, tự do báo chí.
- Quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.
- Có quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở.
- Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật, để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của nhân dân.
3. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
II. Liên hệ bài học với cuộc sống
Một số chuyên mục để công dân tham gia đóng góp ý kiến, trình bày thắc mắc, phản ánh nguyện vọng của mình trên đài phát thanh, kênh truyền hình là:
- Dân hỏi Bộ trưởng trả lời
Hình 2 – Bộ trưởng Đinh La Thăng giải quyết nhiều vấn đề cấp bách về ATGT
- Hộp thư truyền hình
- Chuyện của nhà nông
- Tư vấn sức khỏe
- Nhịp cầu tuổi thơ
- VOV giao thông
Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 19: Quyền tự do ngôn luận
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1:
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Đáp án: A
Giải thích: Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội (SGK/ trang 52).
Câu 2:
A. Phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân.
B. Góp phần xây dựng nhà nước.
C. Góp phần quản lí nhà nước.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: D
Giải thích: Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật, để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dâ, góp phần xây dựng nhà nước, quản lý xã hội (SGK/ trang 53).
A. khái niệm về quyền tự do ngôn luận.
B. ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận.
C. nội dung về quyền tự do ngôn luận.
D. bình đẳng về quyền tự do ngôn luận.
Đáp án: B
Câu 4:
A. Điều 69.
B. Điều 2.
C. Điều 20.
D. Điều 56.
Đáp án: C
Câu 5:
A. Trong các cuộc họp ở cơ sở (tổ dân phố, trường lớp,…).
B. Trên các phương tiện thông tin đại chúng (qua quyền tự do báo chí).
C. Góp ý kiến vào các dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự thảo văn bản luật, bộ luật quan trọng,…
D. Tất cả đáp án trên.
Đáp án: D
Câu hỏi thông hiểu:
Câu 6:
A. Tự do lập hội.
B. Tự do báo chí.
C. Tự do biểu tình.
D. Tự do hội họp.
Đáp án: B
Giải thích: Quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 7:
A. Tung tin đồn nhảm về dịch lợn tại địa phương.
B. Nói xấu Đảng, Nhà nước trên facebook.
C. Viết bài tuyên truyền Đạo Thánh Đức chúa trời trên facebook.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: D
Giải thích: Quyền tự do ngôn luận không cho phép tung các tin đồn nhảm nhí, truyền đạo hay đăng những thông tin sai lệch về Đảng và Nhà nước,…
Câu 8:
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Đáp án: A
Giải thích: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp thể hiện quyền tự do ngôn luận.
Câu 9:
A. Tuyên truyền để phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác.
C. Tuyên truyền, vận động để nhân dân không tin vào mê tín dị đoan.
D. Tuyên truyền đoàn kết trong nhân dân.
Đáp án: B
Giải thích: Hành vi đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác đáng bị phê phán, lên án.
Câu 10:
A. Tung tin sai sự thật làm tổn hại lợi ích quốc gia.
B. Tuyên truyền đến mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường.
C. Tuyên truyền lệch lạc chính sách của Đảng và nhà nước.
D. Nói sai sự thật nhằm bôi nhọ đến nhân phẩm của người khác.
Đáp án: B
Giải thích: Tuyên truyền đến mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường là hành vi nên được mọi người học theo.