
Anonymous
0
0
Lý thuyết Nguyên tố hoá học (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hoá học
Bài giảng Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hoá học
1. Nguyên tố hóa học là gì?
a. Định nghĩa
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Số proton là đặc trưng của một nguyên tố hóa học
- Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố có tính chất giống nhau.
b. Kí hiệu hóa học
- Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học.
- Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái, chữ đầu được viết in hoa.
Ví dụ: Kí hiệu nguyên tố canxi là Ca, nguyên tố Xesi là Cs, nguyên tố kali là K,…
- Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ một nguyên tử nguyên tố đó.
Ví dụ muốn chỉ 2 nguyên tử hiđro viết 2 H.
- Chú ý: Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới.
2. Nguyên tử khối
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, không tiện sử dụng.
Ví dụ: Khối lượng nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 g
- Quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC), kí hiệu là u. Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử.
Ví dụ: Khối lượng tính theo đơn vị cacbon của 1 số nguyên tử: C = 12 đvC; H = 1 đvC; O = 16 đvC …
Chú ý: Khối lượng tính theo đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
⇒ Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Có thể so sánh độ nặng nhẹ giữa các nguyên tử bằng việc lập tỉ số giữa các nguyên tử khối:
+ Nếu lớn hơn 1: nặng hơn
+ Nếu nhỏ hơn 1: nhẹ hơn
+ Nếu bằng 1: bằng nhau
Ví dụ: Giữa nguyên tử oxi và photpho, nguyên tử nào nhẹ hơn:
Lập tỉ số ⇒ Nguyên tử oxi nhẹ hơn photpho.
- Mỗi nguyên tố đều có nguyên tử khối riêng biệt ⇒ có thể xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối.
Bảng kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của một số nguyên tố
3. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Đến nay, có hơn 110 nguyên tố hóa học.
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất.
Hình 1: Tỉ lệ (%) về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất
- Có bốn nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật là C, H, O và N.
Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học
Câu 1:
A.tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân.
B.tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
C.tập hợp những nguyên tử khác loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân.
D.tập hợp những nguyên tử khác loại, có số proton luôn nhiều hơn số nơtron trong hạt nhân.
Câu 2:
A.số proton.
B.số nơtron.
C.số electron.
D.số proton và nơtron.
Câu 3:
A.cùng số nơtron.
B.tính chất hóa học khác nhau.
C.tính chất hóa học giống nhau.
D.cùng trọng lượng nguyên tử.
Câu 4:
A.N.
B.C.
C.O.
D.H.
Câu 5:
A.oxi, nhôm, sắt.
B.oxi, sắt, nhôm.
C.sắt, kẽm, oxi.
D.kẽm, sắt, oxi.
Câu 6:
A.nguyên tố và hai nguyên tử của nguyên tố đó.
B.nguyên tố và số nguyên tử của nguyên tố đó.
C.nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
D.số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử.
Câu 7:
A.4 Mg.
B.Mg4.
C.Mg4.
D.Mg 4.
Câu 8:
A.ba nguyên tử nitơ, hai nguyên tử canxi, bốn nguyên tử cacbon.
B.ba nguyên tử nitơ, hai nguyên tử cacbon, bốn nguyên tử canxi.
C.nguyên tử nitơ, nguyên tử cacbon, nguyên tử canxi.
D.ba nguyên tố nitơ, hai nguyên tố cacbon, bốn nguyên tố canxi.
Câu 9:
Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố trên lần lượt là:
A.magie, Mg.
B.oxi, O.
C.lưu huỳnh, S.
D.canxi, Ca.
Câu 10:
A.Một đơn vị cacbon bằng 1/10 khối lượng của nguyên tử C.
B.Một đơn vị cacbon bằng 1/15 khối lượng của nguyên tử C.
C.Một đơn vị cacbon bằng 1/20 khối lượng của nguyên tử C.
D.Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.