
Anonymous
0
0
Lý thuyết Nhiên liệu (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 9 Bài 41: Nhiên liệu
Bài giảng Hóa 9 Bài 41: Nhiên liệu
I. Nhiên liệu là gì?
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
Hình 1: Một số loại nhiên liệu
- Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
- Các nhiên liệu thông thường là các vật liệu có sẵn trong tự nhiên (than, củi, dầu mỏ…); hoặc điều chế từ các nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên (cồn đốt, khí than …)
II. Phân loại nhiên liệu
Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí.
1. Nhiên liệu rắn
- Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ …
+ Than mỏ được tạo thành do thực vật bị vùi lấp dưới đất và phân hủy dần trong hàng triệu năm. Gồm các loại: than gầy, than mỡ, than non và than bùn.
Trong đó than gầy là loại than già nhất, chiếm tới 90% cacbon khi cháy tỏa ra rất nhiều nhiệt nên được sử dụng làm nhiên liệu trong nhiều ngành công nghiệp.
Hình 2: Hàm lượng cacbon trong các loại than.
- Gỗ là loại nhiên liệu được dùng từ thời cổ xưa. Tuy nhiên việc sử dụng nhiên liệu gỗ gây lãng phí lớn nên hiện nay gỗ chủ yếu được sử dụng làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu cho công nghiệp giấy.
2. Nhiên liệu lỏng
- Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.
3. Nhiên liệu khí
- Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.
- Nhiên liệu khí được sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.
Hình 3: Năng suất tỏa nhiệt của các loại nhiên liệu thông thường
III. Cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu
Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo:
1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …
2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…
3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Hình 4: Một số cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 41: Nhiên liệu
Câu 1:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2:
A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …
B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…
C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 4:
A. CO
B. H2
C. CH4
D. C4H10
Câu 5:
A. Than bùn
B. Than mỡ
C. Than non
D. Than gầy
Câu 6:
A. Năng suất tỏa nhiệt cao
B. Dễ cháy hoàn toàn
C. Ít gây độc hại cho môi trường
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 7:
A. 1680 lít
B. 2420 lít
C. 3010 lít
D. 1120 lít
Câu 8:
A. Điện năng.
B. Vật liệu.
C. Nhiên liệu.
D. Nguyên liệu.
Câu 9:
(Biết rằng khi đốt 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 KJ nhiệt lượng)
A. 213698 KJ
B. 189078 KJ
C. 147750 KJ
D. 202308 KJ
Câu 10:
A. Than bùn
B. Than mỡ
C. Than non
D. Than gầy