profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Etilen (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Hóa 9 Bài 37: Etilen

Bài giảng Hóa 9 Bài 37: Etilen

Etilen có công thức phân tử: C2H4

Phân tử khối: 28

I. Tính chất vật lí

Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí ()

và ít tan trong nước.

II. Cấu tạo phân tử

- Trong phân tử etilen mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử H, hai hóa trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.

- Etilen có công thức cấu tạo: Lý thuyết Hóa 9 Bài 37: Etilen | Hóa học lớp 9 (ảnh 1) Viết gọn là : CH2 = CH2

- Như vậy, trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

Chú ý: Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 37: Etilen | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử etilen dạng rỗng và dạng đặc.

III. Tính chất hóa học

1) Tác dụng với oxi

- Tương tự như metan, khi đốt khí etilen cháy tạo thành khí CO2, hơi nước và tỏa nhiều nhiệt.

- Phương trình hóa học:

C2H4 + 3O2 t0 2CO2 + 2H2O

1 2 2 mol

Nhận xét: Khi đốt cháy khí etilen thu được số mol CO2 bằng số mol nước.

2) Tác dụng với dung dịch brom

Lý thuyết Hóa 9 Bài 37: Etilen | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 2: Thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch brom.

- Phương trình hóa học:

HHHHC=C+BrBrBrCCBrHHHH

Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 (nâu đỏ) → Br – CH2 – CH2 – Br (không màu)

Nhận xét:

Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom.

– Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp etilen có thể tham gia phản ứng cộng với Cl2, H2, HBr…

– Các chất có liên kết đôi như etilen dễ tham gia phản ứng cộng, làm mất màu dung dịch brom.

3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau

- Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE).

- Phương trình hóa học:

Chú ý:

- Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp.

- Polietilen là chất rắn, không tan trong nước, không độc, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 37: Etilen | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 3: Một số sản phẩm từ polietilen

IV. Ứng dụng

– Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC)…

– Etilen dùng kích thích quả mau chín.

Lý thuyết Hóa 9 Bài 37: Etilen | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Hình 4: Sơ đồ một số ứng dụng của etilen

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 37: Etilen

Câu 1:

A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

D. Chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 2:

A. Điều chế P.E.

B. Điều chế rượu etylic và axit axetic.

C. Dùng để kích thích trái cây mau chín.

D. Điều chế khí gas.

Câu 3:

A. 11,20 lít

B. 12,56 lít

C. 13,44 lít

D. 14,65 lít

Câu 4:

A. một liên kết ba.

B. một liên kết đơn.

C. hai liên kết đôi.

D. một liên kết đôi.

Câu 5:

A. Phản ứng cháy.

B. Phản ứng thế.

C. Phản ứng cộng.

D. Phản ứng phân hủy.

Câu 6:

A. 10,08 lít

B. 13,44 lít

C. 11,56 lít

D. 12,56 lít

Câu 7:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím, phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Câu 8:

A. Nung nóng etan để tách hiđro.

B. Tách từ khí dầu mỏ.

C. Tách nước của ancol etylic.

D. Cracking dầu mỏ.

Câu 9:

A. 80 gam

B. 40 gam

C. 60 gam

D. 50 gam

Câu 10:

A. Etan

B. Metan

C. Axetilen

D. Etilen

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.