
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Kinh tế Liên Bang Nga
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
I. Tình hình phát triển kinh tế
- Quy mô GDP khá lớn, năm 2020 đạt khoảng 1,5 nghìn tỉ USD (chiếm khoảng 1,7% GDP toàn cầu).
- Tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ và các ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao.
II. Các ngành kinh tế
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
- Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Liên bang Nga:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho thị trường trong nước và thế giới;
- Năm 2020, ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đóng góp 4,0% GDP và thu hút khoảng 6% lực lượng lao động.
a) Nông nghiệp
- Trồng trọt:
+ Chiếm khoảng 40% giá trị sản xuất nông nghiệp.
+ Đồng bằng Đông Âu là vùng trồng trọt chính của nước Nga.
- Chăn nuôi: khá phát triển, các vật nuôi chủ yếu là lợn, bò, cừu và một số vật nuôi đặc trưng xứ lạnh như hươu, tuần lộc.
b) Lâm nghiệp
- Năm 2020, Liên bang Nga có diện tích rừng lớn nhất thế giới, khoảng 815 triệu ha, chiếm gần 50% diện tích lãnh thổ.
- Ngành khai thác và chế biến lâm sản hằng năm đem lại nguồn thu đáng kể.
+ Năm 2020, sản lượng gỗ tròn khai thác đạt 217,0 triệu m3, đứng thứ tư trên thế giới.
+ Gỗ và các sản phẩm từ gỗ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chính của Liên bang Nga.
c) Thuỷ sản
- Ngành khai thác thủy sản:
+ Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, như: giáp nhiều biển và đại dương, nhiều hệ thống sông, hồ lớn….
+ Năm 2020, sản lượng thuỷ sản khai thác của Liên bang Nga chiếm 6,1% tổng sản lượng thuỷ sản khai thác toàn thế giới và trở thành nước xuất khẩu thuỷ sản lớn.
- Ngành nuôi trồng thuỷ sản: có sản lượng ngày càng tăng nhưng tỉ trọng còn nhỏ trong tổng sản lượng thuỷ sản.
2. Công nghiệp
♦ Tình hình phát triển:
- Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Liên bang Nga. Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 30% GDP và thu hút khoảng 27% lực lượng lao động.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, các ngành công nghiệp chính là: năng lượng chế tạo, luyện kim…
- Sự phân bố các ngành công nghiệp thể hiện sự chuyên môn hóa:
+ Các ngành khai thác, sơ chế phân bố ở miền Đông;
+ Miền Tây tập trung các ngành chế biến và các ngành công nghệ cao.
+ Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung ở: đồng bằng Đông Âu, U-ran, Tây Xi-bia và dọc các đường giao thông quan trọng.
♦ Một số ngành công nghiệp chính
- Công nghiệp năng lượng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Liên bang Nga.
+ Năm 2020, Liên bang Nga là nhà sản xuất dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai thế giới. Ngành này tập trung chủ yếu ở vùng U-ran và Tây Xi-bia.
+ Liên bang Nga đứng thứ năm trên thế giới về sản lượng khai thác than, chiếm 5,2% sản lượng than toàn cầu. Các mỏ than có sản lượng khai thác cao nhất tập trung ở Xi-bia và Viễn Đông.
- Công nghiệp chế tạo:
+ Là động lực phát triển của nền kinh tế Nga.
- Công nghiệp luyện kim: có lịch sử lâu đời; trong đó, sản xuất thép là lĩnh vực quan trọng nhất. Sản lượng thép liên tục tăng, chiếm 3,8% sản lượng thép toàn thế giới (năm 2020), phân bố ở các vùng Tây Xi-bia, U-ran và Trung ương.
3. Dịch vụ
- Ngày càng giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế Liên bang Nga, chiếm 56,3% trong GDP và thu hút 67,3% lực lượng lao động (năm 2020).
- Các ngành dịch vụ phát triển đa dạng theo hướng hiện đại hoá.
- Một số ngành dịch vụ nổi bật của Liên bang Nga là thương mại, giao thông vận tải du lịch và tài chính ngân hàng.
a) Thương mại
- Nội thương phát triển
+ Hàng hóa trên thị trường phong phú, chất lượng sản phẩm tăng;
+ Giá trị buôn bán, trao đổi ngày càng lớn;
- Ngoại thương:
+ Là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn trên thế giới và luôn xuất siêu.
b) Giao thông vận tải
- Mạng lưới giao thông phát triển, với đầy đủ các loại hình giao thông, đóng góp vào sự phát triển kinh tế, văn hóa trong nước cũng như giữa nước Nga và các nước trên thế giới. Mát-xcơ-va là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất cả nước.
+ Là một trong những nước có mạng lưới đường sắt dài nhất thế giới với hơn 87000 km. Hệ thống tàu điện ngầm của Liên bang Nga rất phát triển, nhất là ở Mát-xcơ-va.
+ Đường bộ có tổng chiều dài trên 1 triệu km, với nhiều hệ thống đường cao tốc liên bang, phát triển ở khu vực phía tây.
+ Đường sông có tổng chiều dài trên 100 nghìn km với mạng lưới kênh đào nối lưu vực các sông lớn, chủ yếu trên phần nước Nga thuộc châu Âu, nhất là trên sông Von-ga.
+ Đường ống được phát triển rất mạnh. Tổng chiều dài đường ống lớn thứ hai thế giới để vận chuyển dầu mỏ và khí tự nhiên không chỉ trong lãnh thổ mà còn đi đến các nước khác, nhất là các nước châu Âu…
c) Du lịch
- Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa phong phú, độc đáo, giàu bản sắc với nhiều di sản tự nhiên và văn hóa thế giới, tạo điều kiện cho Liên bang Nga trở thành điểm đến hấp dẫn đối với khách du lịch.
- Năm 2019, Liên bang Nga đón 24,6 triệu khách du lịch quốc tế, doanh thu đạt 11 tỉ USD.
- Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là các trung tâm du lịch lớn nhất của nước Nga.
d) Tài chính ngân hàng
- Các trung tâm tài chính quan trọng là: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua,..
III. Một số vùng kinh tế
♦ Các vùng kinh tế quan trọng của Liên bang Nga là: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran và vùng Viễn Đông.
- Vùng Trung ương:
+ Diện tích: 482,3 nghìn km2.
+ Nằm ở trung tâm phần châu Âu của Liên bang Nga.
+ Là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. Các ngành công nghiệp chủ yếu là dệt may, hóa chất và chế tạo máy.
- Trung tâm đất đen:
+ Diện tích: 167 nghìn km2.
+ Là vùng tập trung dải đất đen phì nhiêu, nguồn nước dồi dào. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp và các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.
- Vùng U-ran:
+ Diện tích: 832,3 nghìn km2.
+ Rất giàu khoáng sản như than đá, sắt, kim cương, vàng, đồng. Các ngành công nghiệp phát triển là khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến gỗ. Nông nghiệp còn hạn chế.
- Vùng Viễn Đông:
+ Diện tích: 6900 nghìn km2.
+ Giàu tài nguyên thiên nhiên, nhất là than và rừng. Các hoạt động kinh tế chính là khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, cơ khí, khai thác và chế biến thuỷ sản.
Lý thuyết Bài 22: Thực hành tìm hiểu về công nghiệp khai thác của Liên Bang Nga
Lý thuyết Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Lý thuyết Bài 24: Kinh tế Nhật Bản
Lý thuyết Bài 25: Thực hành viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
Lý thuyết Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc