
Anonymous
0
0
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Bài giảng Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
I. CÁC NHÓM CHIM
- Số lượng loài: Hiện nay, lớp Chim được biết khoảng 9600 loài. Ở Việt Nam, đã phát hiện 830 loài.
- Phân loại: Lớp Chim được chia làm 3 nhóm sinh thái lớn: nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi, nhóm Chim bay.
1. Nhóm Chim chạy
![]() | ![]() | ![]() |
Đà điểu Phi |
Đà điểu Úc |
Đà điểu Mĩ |
- Số lượng loài: Bộ Đà điểu gòm 7 loài, phân bố ở Châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
- Đại diện: Đà điểu Phi, đà điểu Mỹ, đà điểu Úc.
- Đời sống: Chim chạy hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tín chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
- Đặc điểm cấu tạo: Cánh ngắn, yếu, chân cao, to khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
2. Nhóm Chim bơi
Chim cánh cụt
- Số lượng loài: Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán Cầu.
- Đại diện: Chim cánh cụt.
- Đời sống: Chim bơi hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển.
- Đặc điểm cấu tạo: Bộ xương cánh dài, khoẻ; có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước; chim có dáng đứng thẳng; chân ngắn, 4 ngón và có màng bơi.
3. Nhóm Chim bay
Đại diện điển hình cho một số loài chim thuộc nhóm Chim bay
- Số lượng loài: Gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Nhóm Chim bay gồm một số bộ như: bộ Gà, bộ Ngỗng, bộ Cắt, bộ Cú.
- Đại diện: chim bồ câu, chim én,…
- Đời sống: Chim bay là chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mỏng két), ăn thịt (chim ưng, cú).
- Đặc điểm cấu tạo: Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của mỗi bộ chim thích nghi với đời sống của chúng:
Đặc điểm |
Bộ Ngỗng |
Bộ Gà |
Bộ Cắt |
Bộ Cú |
Mỏ |
Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang. |
Mỏ ngắn, khỏe. |
Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn. |
Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn. |
Cánh |
Cánh không đặc sắc. |
Cánh ngắn, tròn. |
Cánh dài, khỏe. |
Dài, phủ lông mềm. |
Chân |
Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước. |
Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa. |
Chân to, khỏe có vuốt cong, sắc. |
Chân to, khỏe có vuốt cong sắc. |
Đời sống |
Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn. |
Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm. |
Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt. |
Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động. |
Đại diện |
Vịt trời, mỏng két,… |
Gà, công,.. |
Cắt, chim ứng,… |
Cú lợn, cú mèo,… |
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Chim là những động vật thích nghi cao với sự bay lượn và với những điều kiện khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung như sau:
- Là những động vật có xương sống.
- Mình có lông vũ bao phủ.
- Chi trước biến thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp.
- Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
IV. VAI TRÒ
1. Lợi ích
- Bảo vệ nông nghiệp, lâm nghiệp: Chim ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm gây hại.
- Cung cấp thực phẩm: Chim được chăn nuôi (gia cầm) để cung cấp thực phẩm.
- Làm chăn, đệm (lông vịt, ngan ngỗng); đồ trang trí, làm cảnh (lông đà điểu).
- Huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng,…); phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,…)
- Giúp phát tán cây rừng (chim ăn quả rụng phát tán cây rừng) hoặc giúp thực vật thụ phấn (chim hút mật, ăn mật hoa giúp sự thụ phấn cây,…).
2. Tác hại
+ Gây hại cho kinh tế nông nghiệp: ăn hạt, quả, cá,…
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
Câu 1:
A. 6600 loài
B. 7600 loài
C. 8600 loài
D. 9600 loài
Câu 2:
A. 2 nhóm là nhóm Chim chạy và nhóm Chim bơi
B. 2 nhóm là nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay
C. 2 nhóm là nhóm Chim bay và nhóm Chim chạy
D. 3 nhóm là nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
Câu 3:
A. Nhóm Chim chạy
B. Nhóm Chim bơi
C. Nhóm Chim bay
D. Nhóm Chim chạy và nhóm Chim bơi
Câu 4:
A. Lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước
B. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi
C. Cánh phát triển, chân có 4 ngón
D. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
Câu 5:
A. Chim đà điểu
B. Vịt trời
C. Chim én
D. Chim ưng
Câu 6:
A. Mỏ ngắn, khỏe
B. Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn
C. Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang
D. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn
Câu 7:
A. Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa
B. Chân to, khỏe có vuốt cong sắc
C. Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước
D. Chân cao, to khỏe
Câu 8:
A. Bộ Gà
B. Bộ Ngỗng
C. Bộ Cú
D. Bộ Chim ưng
Câu 9:
A. Chi trước biến đổi thành cánh
B. Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
C. Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 10:
A. Ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông nghiệp, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người.
B. Chăn nuôi để cung cấp thực phẩm, làm cảnh.
C. Hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây
D. Tất cả những vai trò trên là đúng