profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 46: Thỏ

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Sinh học 7Bài 46:Thỏ

Bài giảng Sinh học 7Bài 46:Thỏ

I. ĐỜI SỐNG

1. Đời sống

Lý thuyết Thỏ | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

- Nơi sống: Trong tự nhiên, thỏ sống ở ven rừng, trong bụi rậm, có tập tính đào hang.

- Tập tính tự vệ: Ẩn náu trong hang, bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù. Khi phát hiện hoặc bị kẻ thù săn đuổi, thỏ chạy rất nhanh bằng cách nhảy cả hai chân sau.

- Tập tính kiếm ăn: Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm; kiếm ăn chủ yếu về chiều hay ban đêm.

- Là động vật hằng nhiệt.

2. Sinh sản

- Thỏ đực có cơ quan giao phối.

- Thụ tinh trong.

- Có hiện tượng thai sinh (đẻ con có nhau thai): Trứng thụ tinh phát triển trong ống dẫn trứng, phôi và nhau thai gắn liền với tử cung của thỏ mẹ. Thỏ mẹ mang thai 30 ngày.

Lý thuyết Thỏ | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

Nhai thai của thỏ

- Có tập tính chăm sóc con non:

+ Trước khi đẻ, thỏ mẹ dùng miệng nhổ lông ở ngực và quanh vú để lót ổ.

+ Thỏ con sinh ra chưa có lông, chưa mở mắt, yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.

Lý thuyết Thỏ | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

* Hiện tượng thai sinh (đẻ con) ở thỏ tiến hoá hơn vì:

- Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai.

- Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn và có đủ điều kiện cần cho sự phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ nên không phụ thuộc vào nguồn thức ăn từ bên ngoài.

II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN

1. Cấu tạo ngoài

Thỏ có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính trốn chạy kẻ thù:

Lý thuyết Thỏ | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

- Cơ thể được phủ bằng bộ lông mao dày, xốp → Giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể.

- Phần chi có vuốt sắc:

+ Chi trước ngắn → dùng để đào hang và di chuyển.

+ Chi sau dài, khỏe → để bật nhảy xa và giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.

- Các giác quan tương đối phát triển:

+ Mũi thính, có ria là những lông xúc giác nhạy bén → giúp thỏ thăm dò thức ăn và kẻ thù.

+ Tai thính và vành tai lớn, dài → giúp thỏ định hướng âm thanh và phát hiện kẻ thù.

+ Mắt thỏ không tinh lắm; có mi cử động được, có lông mi giúp mắt không bị khô và bảo vệ được mắt.

2. Di chuyển

- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả hai chân sau. Thỏ hoang có vận tốc tối đa là 74 km/h.

Lý thuyết Thỏ | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

Động tác di chuyển của thỏ

- Thỏ chạy theo hình chữ Z: Đường chạy hình chữ Z giúp kẻ thù (chạy theo đường thằng) bị mất đà. Lợi dụng khi kẻ thù mất đà, thỏ chạy theo 1 đường khác và nhanh chóng lẩn vào bụi rậm để ẩn nấp. Chính nhờ cách di chuyển này mà mặc dù thỏ chạy không dai sức nhưng một số trường hợp vẫn thoát được nanh vuốt của kẻ thù.

Lý thuyết Thỏ | Sinh học lớp 7 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 46: Thỏ

Câu 1:

A. Có xương sống 

B. Có khả năng tự dưỡng

C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

D. Hô hấp bằng da hoặc mang

Câu 2: 

A. Thực vật

B. Hồng cầu

C. Côn trùng 

D. Mật hoa

Câu 3:

A. (1): ngắn sắc; (2): thường xuyên; (3): có mấu nhọn

B. (1): cong sắc; (2): thường xuyên; (3): kiểu nghiền

C. (1): cong sắc; (2): không; (3): có mấu dẹp

D. (1): cong sắc; (2): thường xuyên; (3): có mấu nhọn

Câu 4:

A. 5 ngày 

B. 10 ngày

C. 20 ngày

D. 30 ngày

Câu 5:

A. Vảy sừng

B. Lông ống

C. Lông mao

D. Lông tơ

Câu 6: 

A. Đào hang

B. Bật nhảy xa

C. Giữ thăng bằng

D. Đá kẻ thù

Câu 7:

A. Giữ nhiệt cho cơ thể

B. Giảm trọng lượng

C. Định hướng âm thanh phát hiện kẻ thù

D. Bảo vệ mắt

Câu 8:

A. Đào hang

B. Hoạt động vào ban đêm

C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

D. Là động vật biến nhiệt

Câu 9:

A. Chạy theo đường thẳng

B. Chạy theo đường zíc zắc

C. Chạy theo đường tròn

D. Chạy theo đường elip

Câu 10:

A. Động vật nguyên sinh

B. Lưỡng cư 

C. Bò sát

D. Động vật có vú

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.