
Anonymous
0
0
Giáo án Toán lớp 1 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập học kì 1
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Toán lớp 1 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập học kì 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Hệ thống kiến thức, kĩ năng trong HKI
- Số và phép tính:
+ Đếm, lập số, đọc, viết các số trong phạm vi 10.
+ So sánh các số trong phạm vi 10, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (nhóm bốn số).
+ Sơ đồ tách – gộp số.
+ Cộng, trừ trong phạm vi 10.
Tính chất giao hoán của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, vai trò của số 0 trong phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
+ Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xảy ra phép tính (cộng, trừ), lập sơ đồ tách – gộp số, viết phép tính liên quan.
+ Làm quen quy luật dãy phép tính (cộng, trừ).
- Hình học:
+ Nhận dạng, gọi tên các hình phẳng đã học.
+ Phân tích, tổng hợp, tưởng tượng hình qua thực hành xếp hình.
2. Năng lực chú trọng: Phát triển cả 5 năng lực: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học (bộ xếp hình), giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Mĩ thuật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên: SGK, tranh minh họa S/74, phiếu bài tập, bộ thẻ số, bộ xếp hình.
2. Học sinh: SGK, bộ thẻ số, bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 11. Khởi động: HátMục tiêu: Tạo không khí phấn khởi để bắt đầu tiết học.Phương pháp : trò chơi .Cách thực hiện :- Giáo viên yêu cầu cả lớp hát bài Năm ngón tay ngoan. - GV hỏi: + Một bàn tay có mấy ngón tay? + Hai bàn tay có mấy ngón? + Yêu cầu HS vừa xòe tay vừa đếm từ 1 đến 10. - GV nhận xét, giới thiệu bài học. 2. Luyện tập:Bài 1:- Mục tiêu: Nhận biết tên các con vật trong tranh, đếm được số lượng con vật mỗi loại.- PP, HTTC: Quan sát, thảo luận, luyện tập thực hành.- Thiết bị: Tranh minh họa SGK/74, Phiếu học tập- Cách tiến hành:- GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm đôi theo hệ thống câu hỏi để hoàn thành phiếu bài tập. + Trong tranh có những con vật nào? + Có bao nhiêu con trâu/ bò/ gà/ chim sáo? - Gọi các nhóm trình bày. - GV yêu cầu học sinh nhận xét: + Con vật nào có số lượng nhiều nhất? + Con vật nào có số lượng ít nhất? + Có mấy bò vàng và mấy bò sữa? + Có mấy chim sáo đang đậu và mấy con đang bay? + Những con vật đó có lợi ích gì? + Những con vật đó có ích như vậy thì chúng ta cần phải làm gì?
|
- Cả lớp hát - HS trả lời: + 5 ngón + 10 ngón + Thực hiện - Quan sát, làm việc theo nhóm đôi và ghi vào phiếu bài tập + Trâu, bò gà, chim sáo. + Trâu: 1; bò: 4; gà: 10; chim sáo: 5 - Đại diện một số nhóm trình bày. - HS nêu: + Gà + Trâu + 2 bò vàng và 2 bò sữa + 2 con đang đậu và 3 con đang bay. - HS nêu lợi ích của các con vật trong tranh. - Cần phải chăm sóc và bảo vệ chúng.
|
Giáo án Cộng bằng cách đếm thêm (2 tiết)