
Anonymous
0
0
Giáo án Tin học 10 Bài 13 (Cánh diều 2024): Thực hành dữ liệu kiểu xâu
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Tin học 10 Bài 13 (Cánh diều): Thực hành dữ liệu kiểu xâu (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm và xóa được kí tự trong xâu
- Tách được xâu con, thay thế được xâu con.
- Đếm được số lần xuất hiện kí tự cho trước trong xâu
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực riêng:
+ Thực hành được các bài toán cơ bản về dữ liệu kiểu xâu.
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Máy tính có kết nối với máy chiếu.
- Phòng máy thực hành, máy tính có cài sẵn chương trình Python.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước bài thực hành – Bài 13. Thực hành dữ liệu kiểu xâu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và ôn lại kiến thức cũ.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi khởi động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi: Nêu lại hàm xử lí xâu trong Python dùng để đếm số lần xuất hiện xâu con, hàm để xác định xâu con và các trường hợp đặc biệt của các hàm đó.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Câu trả lời:
*) Đếm số lần xuất hiện xâu con.
- y.count(x) dùng để đếm số lần xuất hiện không giao nhau của x trong y.
- y.count(x, 3) dùng để số lần xuất hiện các xâu x không giao nhau trong xâu y, phạm vi từ kí tự thức ba đến kí tự cuối của xâu y.
- y.count(x, 3, 5) dùng để cho biết sô lần xuất hiện xâu x không giao nhau trong xâu y, trong phạm vi từ kí tự thứ ba đến thứ năm của xâu y.
*) Xác định xâu con
- y[m:n] dùng để xác định xác định xâu con của xâu y từ vị trí m đến trước vị trí n (m<n).
- Trường hợp đặc biệt:
+ y[:m] là xâu con gồm m kí tự đầu tiên của xâu y.
+ y[m:] là xâu con nhận được bằng cách bỏ m kí tự đầu tiên của xâu y.