
Anonymous
0
0
Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Câu 1 trang 25 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình 3 trang 38 trong SGK và dựa vào kiến thức đã học, em hãy:
1. Đánh dấu x vào trước thông tin đúng về đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Vùng có nhiều dân tộc sinh sống, đông nhất là người Kinh.
Mật độ dân số trung bình của vùng lên đến hơn 21 triệu người.
Hà Nội là thành phố có mật độ dân số cao nhất.
Dân cư của vùng tập trung chủ yếu ở ven biển.
2. Hoàn thành bảng dưới đây về mật độ dân số của các tỉnh, thành phố ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
STT |
Mật độ dân số |
Tên các tỉnh, thành phố |
1 |
Dưới 1.000 người/km2 | |
2 |
Từ 1 000 - 2 000 người/km2 | |
3 |
Trên 2 000 người/km2 |
Lời giải:
1. Thông tin đúng
Vùng có nhiều dân tộc sinh sống, đông nhất là người Kinh.
Mật độ dân số trung bình của vùng lên đến hơn 21 triệu người.
Hà Nội là thành phố có mật độ dân số cao nhất.
2. Hoàn thành bảng
STT |
Mật độ dân số |
Tên các tỉnh, thành phố |
1 |
Dưới 1.000 người/km2 |
Vĩnh Phúc, Ninh Bình. |
2 |
Từ 1 000 - 2 000 người/km2 |
Bắc Ninh; Hưng Yên; Hải Dương; Hải Phòng; Thái Bình; Hà Nam; Nam Định. |
3 |
Trên 2 000 người/km2 |
Thành phố Hà Nội |
Câu 2 trang 25 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có mật độ dân số cao do nguyên nhân chính nào?
A. Đồng bằng rộng lớn, có nhiều thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng.
B. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, giáp biển nên thuỷ sản nhiều.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng phong phú, có trữ lượng lớn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Câu 3 trang 26 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Em hãy sử dụng các thông tin cho sẵn trong các ô dưới đây để hoàn thành sơ đồ về sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Lời giải:
Câu 4 trang 26 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình 1 và dựa vào kiến thức đã học, em hãy thực hiện các yêu cầu.
1. Hãy nêu những điều em biết về hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
2. Lí giải tại sao cần phải bảo vệ đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Lời giải:
1. Hiểu biết về hệ thống đê ở Đồng bằng Bắc Bộ
- Hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ có hai hệ thống sông là sông Hồng và sông Thái Bình, hệ thống sông Hồng là tiêu biểu nhất.
- Trải qua hàng nghìn năm, đê trở thành một hệ thống hoàn chỉnh với chiều dài lên đến hàng nghìn ki-lô-mét.
- Đê sông Hồng cao trung bình từ 6 m đến 8 m tuỳ từng vị trí, có nơi cao hơn 10 m. Chân đề rộng từ 30 đến 50 m. Mặt đê hiện được cải tạo trở thành các tuyến đường giao thông.
2. Đê có tác dụng: Vào mùa hạ mưa nhiều, nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng. Để ngăn lũ lụt, người dân nơi đây đã đắp đê dọc hai bên bờ sông.
Câu 5 trang 27 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Em hãy đánh dấu x vào trước thông tin không đúng về làng nghề ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Mỗi làng đều có một nghề thủ công đặc trưng.
Để tạo ra sản phẩm, nghệ nhân cần trải qua nhiều công đoạn công phu, tỉ mỉ.
Các sản phẩm thủ công của làng nghề đều rất tinh xảo, có giá trị kinh tế cao.
Các làng nghề không cần bảo tồn và phát huy giá trị.
Lời giải:
Các làng nghề không cần bảo tồn và phát huy giá trị.
Lời giải:
a. Cày ruộng
b. Gieo mạ
c. Cấy lúa
d. Phân bón lúa
e. Gặt lúa
Câu 7 trang 28 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Sưu tầm 2 hình ảnh tiêu biểu về sản phẩm của một làng nghề mà em đã học và dán vào khung dưới đây.
Lời giải:
Câu 8 trang 29 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Kể tên các làng nghề truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Lời giải:
Câu 9 trang 29 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Viết một đoạn văn (không quá 100 chữ) miêu tả sản phẩm đặc trưng của làng nghề mà em đã sưu tầm hình ảnh ở trên.
Lời giải:
Bài 10: Một số nét văn hoá ở làng quê vùng đồng bằng Bắc Bộ
Bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng