
Anonymous
0
0
Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 25 (Kết nối tri thức): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập 1 trang 88 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Bài tập 1.1 Các dân tộc sống chủ yếu ở vùng Nam Bộ là
Bài tập 1.2 Năm 2020, vùng Nam Bộ có số dân là hơn
A. 25 triệu người. B. 30 triệu người.
C. 35 triệu người. D. 40 triệu người.
Bài tập 1.3 Vùng Nam Bộ không phát triển nuôi
A. tôm, cá. B. gà, vịt. C. dê, cừu. D. bò, lợn.
Bài tập 1.4 Cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng Tháp Mười.
C. đồng bằng sông Cửu Long. D. Tứ giác Long Xuyên.
Bài tập 1.5 Tỉnh hoặc thành phố nào tập trung nhiều hoạt động sản xuất công nghiệp nhất ở vùng Nam Bộ?
A. Tỉnh An Giang. B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Tỉnh Bình Phước. D. Thành phố Cần Thơ.
Lời giải:
- Câu hỏi 1.1 - Đáp án đúng là: D
- Câu hỏi 1.2 - Đáp án đúng là: D
- Câu hỏi 1.3 - Đáp án đúng là: C
- Câu hỏi 1.4 - Đáp án đúng là: A
- Câu hỏi 1.5 - Đáp án đúng là: B
Bài tập 2 trang 89 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng.
□ Vùng Nam Bộ có sản lượng thuỷ sản lớn nhất cả nước.
□ Vùng Nam Bộ sử dụng nhiều máy móc hiện đại trong việc trồng lúa.
□ Vùng Nam Bộ có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta.
□ Nam Bộ là vùng trồng lúa và cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
□ Các hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
Lời giải:
☑ Vùng Nam Bộ sử dụng nhiều máy móc hiện đại trong việc trồng lúa.
☑ Vùng Nam Bộ có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta.
☑ Nam Bộ là vùng trồng lúa và cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
☑ Các hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
Bài tập 3 trang 89 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Kể tên một số cây trồng, vật nuôi, ngành công nghiệp chính ở vùng Nam Bộ.
- Cây ăn quả:
- Cây công nghiệp:
- Vật nuôi:
- Ngành công nghiệp:
Lời giải:
- Vật nuôi: bò, lợn, gia cầm,…
- Ngành công nghiệp: chế biến lương thực; hóa chất; dệt may; cơ khí; nhiệt điện,…
Bài tập 4 trang 89 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Dựa vào hình 1 trang 105 SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Cây trồng |
Phân bố (tỉnh hoặc thành phố) |
Chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long | |
Bình Phước, Đồng Nai, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng | |
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai | |
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai | |
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai |
Lời giải:
Cây trồng |
Phân bố (tỉnh hoặc thành phố) |
Cây lúa |
Chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long |
Cây ăn quả |
Bình Phước, Đồng Nai, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng |
Điều |
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai |
Hồ tiêu |
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai |
Cà phê |
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai |
Bài tập 5 trang 90 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Dựa vào hình 1 trang 105 SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Lời giải:
Vật nuôi |
Phân bố (tỉnh hoặc thành phố) |
Bò |
Bình Dương, Đồng Nai, Bến Tre, Trà Vinh,… |
Lợn |
Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Vĩnh Long,… |
Gia cầm (gà, vịt) |
Đồng Nai, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh,… |
Nuôi trồng thuỷ sản |
Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang,… |
Bài tập 6 trang 90 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Dựa vào hình 4 trang 106 SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Ngành công nghiệp |
Phân bố (tỉnh hoặc thành phố) |
Khai thác dầu mỏ | |
Điện tử - tin học | |
Dệt may | |
Chế biến lương thực | |
Nhà máy nhiệt điện |
Lời giải:
Ngành công nghiệp |
Phân bố (tỉnh hoặc thành phố) |
Khai thác dầu mỏ |
Vùng thềm lục địa |
Điện tử - tin học |
Đồng Nai, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh |
Dệt may |
Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bến Tre, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ,… |
Chế biến lương thực | |
Nhà máy nhiệt điện |
Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Trà Vinh, Đồng Nai,… |
Bài 24: Thiên nhiên vùng Nam Bộ
Bài 26: Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ