
Anonymous
0
0
Giải Tin học 7 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Thực toán tìm kiếm
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải bài tập Tin học 7 Bài 13: Thực toán tìm kiếm
Video giải bài tập Tin học 7 Bài 13: Thực toán tìm kiếm
Khởi động trang 71 Bài 13 Tin học 7: Có 9 thẻ số, mỗi thẻ được ghi số ở một mặt và mặt còn lại không ghi gì. Đặt úp các thẻ số trên mặt bàn và xếp thành một dãy như Hình 1.
Hình 1: Các thẻ được ghi số ở mặt úp
Trả lời:
Cách tìm: Tìm lần lượt từ đầu dãy, tìm thẻ bài nào chứa số cần tìm thì dừng lại.
1. Thuật toán tìm kiếm tuần tự
Khám phá 1 trang 72 Tin học 7: Các số ghi trên mỗi thẻ ở Hình 1 lần lượt là: 26, 14, 24, 18, 15, 21, 19, 25, 12.
Trả lời:
Lần lặp |
Số ghi trên thẻ |
Đúng số cần tìm? |
Đã hết thẻ số? |
1 |
26 |
Sai |
Sai |
2 |
14 |
Sai |
Sai |
3 |
24 |
Sai |
Sai |
4 |
18 |
Sai |
Sai |
5 |
15 |
Sai |
Sai |
6 |
21 |
Đúng |
Sai |
⇒ Sau 6 lần lặt thẻ mới tìm được thẻ ghi số 21.
Khám phá 2 trang 72 Tin học 7: Lựa chọn phương án đúng
Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện:
A. Lấy ngẫu nhiên một số trong dãy số để so sánh với số cần tìm.
B. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
C. Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần.
D. So sánh số cần tìm với số ở giữa dãy số.
Trả lời:
Đáp án: B
Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện so sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
2. Thuật toán tìm kiếm nhị phân
Khám phá trang 74 Tin học 7: Em và bạn hãy thực hiện trò chơi mô phỏng thuật toán tìm kiếm nhị phân theo hướng dẫn sau:
a) Chuẩn bị 10 thẻ, mỗi thẻ ghi một số khác nhau. Sắp xếp các thẻ số thành một dãy trên mặt bàn theo thứ tự giá trị tăng dần của số ghi trên thẻ. Đặt úp mặt ghi số để không nhìn thấy số ghi trên các thẻ.
b) Em đề nghị bạn thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số do em đưa ra.
c) Hoán đổi vai trò, em thực hiện tìm kiếm theo đề nghị của bạn.
Trả lời:
Em và bạn mình tự thực hiện trò chơi.
Thuật toán tìm kiếm nhị phân:
- Áp dụng với dãy giá trị đã được sắp xếp.
- Ở mỗi lần lặp, thực hiện:
+ So sánh giá trị cần tìm với giá trị của phần tử ở giữa dãy đang xét.
+ Nếu bằng nhau thì thông báo vị trí tìm thấy và kết thúc.
+ Nếu nhỏ hơn thì xét dãy ở nửa trước, nếu lớn hơn thì xét ở dãy nửa sau.
+ Nếu dãy rỗng thì thông báo không tìm thấy và kết thúc tìm kiếm, không thì quay lại bước đầu tiên
Luyện tập (trang 75)
Luyện tập 1 trang 75 Tin học 7: Hãy sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm trong lớp em có bạn cùng tháng sinh với em hay không. Có thể sử dụng danh sách lớp có ghi thông tin ngày sinh hoặc hỏi trực tiếp. Lập Bảng 2 vào vở và ghi kết quả thực hiện (dòng 1 là ví dụ minh hoạ).
Trả lời:
Lần lặp |
Tháng sinh của bạn |
Cùng tháng sinh với em |
Đã hỏi hết danh sách/đã hỏi hết các bạn |
1 |
3 |
Sai |
Sai |
2 |
4 |
Sai |
Sai |
3 |
1 |
Sai |
Sai |
4 |
9 |
Sai |
Sai |
5 |
11 |
Đúng |
Sai |
Luyện tập 2 trang 75 Tin học 7: Bảng 3 là danh sách hai số đầu biển số xe của một số tỉnh (tên tỉnh đã được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
a) Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm ra tỉnh có hai số đầu của biển số xe là 25. Cho biết em đã thực hiện bao nhiêu lần lặp.
b) Áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm hai số đầu tiên của biển số xe của tỉnh Lai Châu. Cho biết em đã thực hiện bao nhiêu lần lặp.
c) Số lần lặp em thực hiện ở câu a ít hơn hay ở câu b ít hơn? Tại sao?
d) Có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm ra tỉnh khi biết hai số đầu của biển số xe của tỉnh đó hay không? Tại sao?
Trả lời:
a)
Lần lặp |
Tỉnh |
Hai số đầu của biển số xe |
Có bằng 25 không |
Đã hỏi hết danh sách? |
1 |
An Giang |
67 |
Sai |
Sai |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
Sai |
Sai |
3 |
Bình Định |
77 |
Sai |
Sai |
4 |
Cà Mau |
69 |
Sai |
Sai |
5 |
Điện Biên |
27 |
Sai |
Sai |
6 |
Gia Lai |
81 |
Sai |
Sai |
7 |
Khánh Hoà |
79 |
Sai |
Sai |
8 |
Lai Châu |
25 |
Đúng |
Sai |
b)
- Lần lặp 1: Lật thẻ ở giữa dãy: Điện Biên. Do Lai Châu > Điện Biên nên ta tìm ở nửa sau của dãy gồm Gia Lai, Khánh Hoà, Lai Châu, Nam Định, Yên Bái.
- Lần lặp 2: Lật thẻ ở giữa dãy: Lai Châu = Lai Châu nên ta dừng thuật toán ở đây. Hai số đầu của tỉnh Lai Châu là 25
Có 2 lần lặp được thực hiện.
c) Số lần lặp ở câu b ít hơn. Câu b sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân hạn chế được số lần lặp nên ít hơn câu a.
d) Có thể
Ví dụ tìm tỉnh biết 2 số đầu của biển số xe đó là 25:
- Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần 18, 21, 25, 27, 67, 69, 72, 77, 79, 81.
- Lần lặp 1: Lật thẻ ở giữa dãy: 67. Do 25 < 67 nên chỉ cần tìm ở nửa trước gồm 18, 21, 25, 27
- Lần lặp 2: Lật thẻ ở giữa dãy: 21. Do 25 > 21 nên ta tìm ở nửa sau gồm 25, 27.
- Lần lặp 3: Lật thẻ ở giữa dãy: 25. Do 25 = 25 nên ta dừng thuật toán. Tỉnh cần tìm là tỉnh Lai Châu
Có 3 lần lặp được thực hiện.
Vận dụng (trang 75)
Vận dụng 1 trang 75 Tin học 7: Em tìm một từ tiếng Anh trong cuốn từ điển theo cách nào? Tại sao em dùng cách đó?
Trả lời:
Em tìm một từ tiếng Anh trong cuốn từ điển theo cách:
- Tìm chữ cái đầu tiên của từ đó bằng thuật toán tìm kiếm nhị phân
- Sử dụng tiếp thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm khoảng nhỏ của từ đó
- Tìm từ cần tra trong khoảng đó bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự
Cách làm trên nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian.
Vận dụng 2 trang 75 Tin học 7: Hãy vận dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để xác định một bạn trong lớp được sinh vào ngày nào trong tháng với không quá 5 câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai. Tương tự, để xác định một bạn được sinh vào tháng nào trong năm thì em cần dùng nhiều nhất bao nhiêu câu hỏi Đúng/Sai?
Trả lời:
- Câu hỏi đặt ra cho bạn để xác định ngày sinh trong tháng:
Ví dụ: Bạn của em sinh ngày 5. (Em sẽ sử dụng câu hỏi đúng hoặc sai vào từng lựa chọn Lớn hơn hay Nhỏ hơn).
Câu hỏi 1: Bạn sinh vào ngày nhỏ hơn 15 (hay lớn hơn 15).
Câu hỏi 2: Ngày sinh của bạn nhỏ hơn 7 (hay lớn hơn 7).
Câu hỏi 3: Ngày sinh của bạn nhỏ hơn 4 (hay lớn hơn 4).
Câu hỏi 4: Ngày sinh của bạn bằng 5 hay lớn hơn 5. Khi đó ta sẽ được kết quả.
- Tương tự: Để xác định bạn sinh vào tháng nào trong năm em sẽ dùng 4 câu hỏi đúng sai.
Lý thuyết Tin Học 7 Bài 13: Thuật toán tìm kiếm
1. Thuật toán tìm kiếm tuần tự
- Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện so sánh lần lượt từ phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
- Bài tìm kiếm một số trên thẻ được mô tả như sau:
+ Đầu vào: Dãy số (được ghi trên các thẻ) và số cần tìm.
+ Đầu ra: Thông báo vị trí tìm thấy hoặc thông báo không tìm thấy số cần tìm.
Hình 1. Sơ đồ khối mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm một số
2. Thuật toán tìm kiếm nhị phân
- Áp dụng với dãy giá trị đã được sắp xếp.
- Ở mỗi lần lặp, thực hiện:
Bước 1. So sánh giá trị cần tìm với giá trị của phần từ giữa dãy đang xét.
Bước 2. Nếu bằng nhau thì thông báo vị trí tìm thấy và kết thúc.
Bước 3. Nếu nhỏ hơn thì xét dãy ở nửa trước, nếu lớn hơn thì xét dãy ở nửa sau.
Bước 4. Nếu dãy rỗng thì thông báo không tìm thấy và kết thúc tìm kiếm, không thì quay lại Bước 1.
Hình 2. Sơ đồ khối mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm kiếm số trong một dãy đã được sắp xếp thứ tự
- Sắp xếp giúp việc tìm kiếm được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn.