
Anonymous
0
0
Giải Tin học 10 Bài 4 (Cánh diều): Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào ra đơn giản
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 4: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào ra đơn giản
Khởi động
Khởi động trang 64 Tin học lớp 10: Khi yêu cầu máy tính giải quyết một bài toán ta cần phải cung cấp dữ liệu vào cho máy tính và yêu cầu máy tính trả kết quả ra. Theo em ngôn ngữ lập trình có cần các câu lệnh đưa dữ liệu vào và xuất dữ liệu ra không?
Trả lời:
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ chung giữa con người và máy tính để con người viết các chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiệm vụ. Khi yêu cầu máy tính giải quyết một bài toán ta, cần phải cung cấp dữ liệu vào cho máy tính và yêu cầu máy tính trả kết quả ra. Vì vậy ngôn ngữ lập trình cần các câu lệnh đưa dữ liệu vào và xuất dữ liệu ra.
1. Kiểu dữ liệu số nguyên và số thực
Hoạt động
Hoạt động 1 trang 64 Tin học lớp 10: Em hãy viết chương trình Python (hoặc làm việc với Python ở cửa sổ Shell), dùng câu lệnh type ( ) để biết kiểu dữ liệu liên quan đến các phép toán: chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư. Em có thể tham khảo dữ liệu ở Bảng 1 sau đây.
Trả lời:
Chương trình |
|
Kết quả |
|
|
2. Các câu lệnh vào - ra đơn giản
Hoạt động 2 trang 65 Tin học lớp 10: Khi lập trình Scratch em đã dùng câu lệnh nào trong chương trình để yêu cầu nhập dữ liệu từ bàn phím?
Trả lời:
Khi lập trình Scratch, dùng câu lệnh ask để yêu cầu nhập dữ liệu từ bàn phím.
3. Hằng trong Python
Luyện tập
Bài 1 trang 67 Tin học lớp 10: Tam giác vuông
Trả lời:
Với b, c là 2 cạnh của tam giác vuông.
Công thức tính diện tích tam giác vuông
s = (b.c)/2
Độ dài cạnh huyền được tính như sau:
cách viết khác: a = (b2 + c2)1/2
Chương trình |
|
Kết quả |
|
|
Bài 2 trang 67 Tin học lớp 10: Chia mận
Trả lời:
Số mận mỗi học sinh nhận được phải là số nguyên nên ta dùng phép chia nguyên, số quả còn dư ra thì chia đều cho các bạn nữ, do đó dùng phép chia dư.
Chương trình như sau:
Chương trình |
|
Kết quả |
|
Vận dụng
Vận dụng trang 68 Tin học lớp 10: Tính số bàn học
INPUT |
OUTPUT |
Trả lời:
Ta sẽ sử dụng phép chia nguyên (//) và phép chia dư (%) để tìm ra số bàn cho mỗi lớp.
Chương trình |
Kết quả |
|
|
Câu hỏi tự kiểm tra
Câu hỏi tự kiểm tra trang 68 Tin học lớp 10: Trong các câu sau đây, những câu nào đúng?
2) Trong Python, câu lệnh n = int(input(‘n =’)) cho nhập vào một số thực từ bàn phím.
3) Trong Python mỗi câu lệnh print() chỉ đưa ra được giá trị của một biến.
4) Trong Python, với câu lệnh input() có thể nhập dữ liệu cùng với thông báo hướng dẫn.
Trả lời:
Trong các câu trên, chỉ có câu 4 đúng.
Lý thuyết Tin học 10 Bài 4: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào – ra đơn giản
1. Kiểu dữ liệu số nguyên và số thực
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao cho phép sử dụng các biến kiểu dữ liệu số nguyên và số thực.
- Trong Python, một biến được gán bằng một biểu thức tùy vào biểu thức đó là số nguyên hay số thực thì biến sẽ lưu trữ tương ứng là kiểu số nguyên hoặc số thực.
Hình 4.1: Làm việc với số nguyên và số thực
- Câu lệnh type() của Python cho ta biết kiểu dữ liệu cả biến hay biểu thức nắm trong cặp dấu ngoặc tròn.
Hình 4.2: Câu lệnh type() cho biết kiểu dữ liệu
2. Các câu lệnh vào – ra đơn giản
a) Nhập dữ liệu từ bàn phím
- Với câu lệnh nhập dữ liệu ta có thể lập trình với các biến mà giá trị của nó chỉ có thể biết khi thực hiện chương trình.
Ví dụ: Để tính tổng n số tự nhiên đầu tiên có lệnh:
sum = n*(n+1)/2
- Câu lệnh nhập giá trị cho một biến vào bàn phím có dạng:
Biến = input (dòng thông báo)
Trong đó: dòng thông báo để nhắc người dùng biết nhập gì, dòng thông báo là một xâu kí tự đặt giữa cặp dấu nháy đơn hoặc nháy kép, có thể không cần có.
- Dữ liệu nhập vào có dạng xâu kí tự. Nếu chuyển dữ liệu này sang kiểu số nguyên hay số thực để tính toán, sử dụng câu lệnh int() hay float():
Ví dụ 1: Chương trình thực hiện tính tổng n số tự nhiên đầu tiên với giá trị n nguyên dương nhập vào từ bàn phím.
Hình 4.3: Chương trình tính tổng số n tự nhiên đầu tiên
b) Xuất dữ liệu ra màn hình
- Cửa sổ Shell, nếu viết dòng lệnh chỉ chứa tên biến hoặc biểu thức số học thì kết quả tương ứng sẽ được đưa ra màn hình.
- Cửa sổ Code để đưa thông tin ra và lưu lại trên màn hình cần dùng lệnh print(). Dạng đơn giản của câu lệnh print( ) đưa giá trị các biểu thức ra màn hình là:
print (danh sách biểu thức)
Ví dụ 2: Viết chương trình nhập ba số thực là điểm kiểm tra cuối học kì của ba môn Ngữ văn, Vật lí, Sinh học. Tính và đưa ra màn hình tổng điểm và điểm trung bình của ba môn.
3. Hằng trong Python
- Hằng là những biến có giá trị chỉ định trước và không thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Python không cung cấp công cụ khai báo hằng. Khi lập trình bằng Python, người ta thường sử dụng hằng số như một loại biến đặc biệt với cách đặt tên.
Ví dụ:
_PI = 3.1416 #Sử dụng như hằng π =3.1416.
_MOD = 1000000007 #Sử dụng như hằng mod = 109 +7