
Anonymous
0
0
Giải SBT Toán 10 trang 82 Tập 1 Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 10 trang 82 Tập 1 Kết nối tri thức
Bài 5.23 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Trung vị của mẫu số liệu trong Bài 5.22 là
A. 6;
B. 7;
C. 7,5;
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
577788910.
Vì n = 8 là số chẵn nên trung vị của dãy số liệu trên là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 4 và thứ 5) của mẫu đã sắp xếp.
Do đó Me =
Ta chọn phương án C.
Bài 5.24 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Bổ sung thêm số 9 vào mẫu số liệu trong Bài 5.22 thì trung vị của mẫu số liệu mới là
A. 6;
B. 7;
C. 7,5;
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bổ sung số 9 vào mẫu số liệu ban đầu và sắp xếp mẫu số liệu mới theo thứ tự không giảm ta được:
5777889910.
Vì n = 9 là số lẻ nên trung vị của dãy số liệu trên là giá trị chính giữa (số liệu thứ 5) của mẫu đã sắp xếp.
Do đó Me = 8.
Ta chọn phương án D.
Bài 5.25 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Cho mẫu số liệu sau:
156158160162164.
Nếu bổ sung hai giá trị 154, 167 vào mẫu số liệu này thì so với mẫu số liệu ban đầu:
A. Trung vị và số trung bình đều không thay đổi;
B. Trung vị thay đổi, số trung bình không thay đổi;
C. Trung vị không thay đổi, số trung bình thay đổi;
D. Trung vị và số trung bình đều thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
– Xét dãy dữ liệu ban đầu:
156158160162164.
• Số trung bình là:
• Vì n = 5 là số lẻ nên trung vị của mẫu số liệu là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3) của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Do đó Me = 160.
– Bổ sung hai giá trị 154, 167 vào mẫu số liệu ban đầu và sắp xếp mẫu số liệu mới theo thứ tự không giảm ta được:
154156158160162164167.
• Số trung bình là:
• Vì n = 7 là số lẻ nên trung vị của mẫu số liệu là giá trị chính giữa (số liệu thứ 4) của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Do đó Me = 160.
Vậy nếu bổ sung hai giá trị 154, 167 vào mẫu số liệu này thì so với mẫu số liệu ban đầu:
Trung vị không thay đổi, số trung bình thay đổi.
Ta chọn phương án C.
Bài 5.26 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Cho mẫu số liệu sau:
156158160162164.
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là
A. 156;
B. 157;
C. 158;
D. 159.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xét mẫu số liệu:
156158160162164.
• Vì n = 5 là số lẻ nên trung vị của mẫu số liệu là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3) của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Do đó Q2 = 160.
• Nửa số liệu bên trái Q2 là: 156; 158.
Dãy này gồm 2 số liệu, n = 2 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị.
Do đó Q1 =
Vậy tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu đã cho là Q1 = 157.
Ta chọn phương án B.
Bài 5.27 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Mẫu số liệu trong Bài 5.26 có khoảng biến thiên là
A. 2;
B. 4;
C. 6;
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xét mẫu số liệu:
156158160162164.
Giá trị thấp nhất, cao nhất tương ứng là 156; 164.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:
R = 164 – 156 = 8.
Ta chọn phương án D.
Bài 5.28 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Mẫu số liệu mà tất cả các số trong mẫu này bằng nhau có phương sai là
A. –1;
B. 0;
C. 1;
D. 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Giả sử mẫu số liệu x1, x2, … , xn có x1 = x2 = … = xn = x
Khi đó:
• Số trung bình là: = x.
• Phương sai là:
Ta chọn phương án B.
Bài 5.29 trang 82 SBT Toán 10 Tập 1:
Số giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn tứ phân vị dưới Q1 chiếm khoảng
A. 25% số giá trị của dãy;
B. 50% số giá trị của dãy;
C. 75% số giá trị của dãy;
D. 100% số giá trị của dãy.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn tứ phân vị dưới Q1 chiếm khoảng 25% số giá trị của dãy.
Ta chọn phương án A.