
Anonymous
0
0
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào
Bài 20.1 trang 69 SBT Khoa học tự nhiên 6: Tổ chức cơ tể đa bào được sắp xếp thành năm cấp độ theo sơ đồ dưới đây:
b) Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là
c) Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là
d) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ của năm cấp tổ chức trong cơ thể đa bào từ nhỏ đến lớn.
Trả lời:
a) (1) Tế bào
(2) Mô
(3) Cơ quan
(4) Hệ cơ quan
(5) Cơ thể
b) Chọn D
Tế bào là đơn vị cấu trúc nhỏ nhất có khả năng độc lập thực hiện chức năng trong một cơ thể đa bào.
c) Chọn C
Cơ quan là cấu trúc được cấu tạo nên bởi nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể (Vd: da được cấu tạo từ nhiều mô biểu bì)
d) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ của năm cấp tổ chức trong cơ thể đa bào từ nhỏ đến lớn:
Bài 20.2 trang 69 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm
Trả lời:
Đáp án: C
Hệ cơ quan ở thực vật gồm:
- Hệ rễ: bao gồm rễ cây
- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả
Bài 20.3 trang 69 SBT Khoa học tự nhiên 6: Nối các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào ở cột bên trái với các ví dụ tương ứng ở cột bên phải.
Trả lời:
1 – B 2 – A 3 – C 4 – E 5 – D
Bài 20.4 trang 69+70 SBT Khoa học tự nhiên 6: Nối các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào ở cột A với các định nghĩa tương ứng ở cột B.
Trả lời:
1 – E 2 – C 3 – B 4 – A 5 – D
Bài 20.5 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 6: Quan sát một số cơ quan trong hình sau:
a) Gọi tên các cơ quan tương ứng với mỗi hình.
b) Cơ quan (1) thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
c) Hệ tiêu hóa gồm các cơ quan nào sau đây?
Trả lời:
a)
(1) Não
(2) Tim
(3) Dạ dày
(4) Phổi
(5) Thận
(6) Ruột
b) Chọn A
Não là một cơ quan thuộc hệ thần kinh
c) Chọn D
Trong các hình trên, dạ dày và ruột thuộc cơ quan tiêu hóa.
Bài 20.6 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 6: Căn cứ vào cột chức năng, hãy điền tên các cơ quan ở bài tập 20.5 vào cột tên cơ quan và tên các hệ cơ quan tương ứng vào cột hệ cơ quan trong bảng dưới đây.
Trả lời:
Tên cơ quan |
Hệ cơ quan |
Chức năng |
Phổi |
Hệ thần kinh |
Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường |
Dạ dày, ruột |
Hệ tuần hoàn |
Tiêu hóa thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng vào cơ thể |
Tim |
Hệ tiêu hóa |
Bơm và vận chuyển máu đi khắp cơ thể |
Não |
Hệ hô hấp |
Điều khiển họa động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, giúp cơ thể hoạt động thống nhất |
Thận |
Hệ bài tiết |
Lọc và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể |
Bài 20.7 trang 70 SBT Khoa học tự nhiên 6: Cho hình ảnh cây lạc.
a) Kể tên các cơ quan của cây lạc.
b) Xác định hệ cơ quan của cây lạc.
c) Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích.
Trả lời:
a) Các cơ quan của cây lạc bao gồm:
(1) rễ
(2) thân
(3) lá
(4) hoa
(5) củ
(6) hạt.
b) Hệ cơ quan của cây lạc bao gồm:
- Hệ chồi (lá, thân, hóa(
- Hệ rễ (rễ)
c) Gọi củ lạc là chưa chính xác mà phải gọi là quả lạc vì thực chất củ lạc là do hoa phát triển thành nhưng vì nó nằm dưới mặt đất nên bị nhầm thành củ.
Bài 20.8 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 6: Căn cứ vào cột chức năng, hãy điền tên các cơ quan của thực vật ở bài tập 20.7 vào cột tên cơ quan và tên các hệ cơ quan tương ứng vào cột hệ cơ quan trong bảng dưới đây.
Trả lời:
Tên cơ quan |
Hệ cơ quan |
Chức năng |
Quả |
Hệ chồi |
Chứa hạt vào bảo vệ hạt |
Thân |
Hệ chồi |
Dẫn truyền nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng trong cây |
Rễ |
Hệ rễ |
Hút nước và muối khoáng trong đất |
Hoa |
Hệ chồi |
Là cơ quan sinh sản của cây |
Lá |
Hệ chồi |
Chứa nhiều sắc tố thực hiện chức năng quang hợp |
Bài 20.9 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hoàn thành đoạn thông tin sau:
Trả lời:
(1) tế bào
(2) mô
(3) Mô thần kinh
Bài 20.10 trang 71 SBT Khoa học tự nhiên 6: Quan sát sơ đồ dưới đây và hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Viết tên các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào vào cột (A)
b) Nối tên các cấp độ tổ chức trong cơ thể ở cột (A) tương ứng với các hình thức ở cột (B)
c) Gọi tên các cơ quan ở vị trí số (4) và cho biết đây là hệ cơ quan nào trong cơ thể người
d) Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một trong những cơ quan thuộc hệ cơ quan số (4) bị tổn thương
Trả lời:
a) Tế bào à mô à cơ quan à hệ cơ quan à cơ thể
b) (1) tế bào
(2) mô
(3) cơ quan
(4) hệ cơ quan
(5) cơ thể
c) Các cơ quan trong hệ cơ quan số (4) là: dạ dày, gan, túi mật, tuyến tụy, ruột non, ruột già, trực tràng, hậu môn.
- Đây là hệ tiêu hóa.
d) Nếu một trong các cơ quan của hệ tiêu hóa bị tổn thương sẽ dẫn đến sự gián đoạn trong quá trình tiêu hóa thức ăn, gây ra các rối loạn như tiêu chảy, sự hấp thu kém các chất dinh dưỡng gây suy dinh dưỡng.
Bài 20.11 trang 72 SBT Khoa học tự nhiên 6: Ung thư và sự sinh sản của tế bào: Ung thư là kết quả của sự mất kiểm soát trong quá trình sinh sản của tế bào, dẫn đến sự tạo thành khối u. Dần dần, tế bào ung thư sẽ xâm lấn và phá hủy các mô khác trong cơ thể người bệnh. Tuy nhiên, một số khối u lành tính không xâm lấn các bộ phận khác của cơ thể và có thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Sự sinh sản của các tế bào ung thư được thể hiện như sơ đồ sau:
a) Sự xuất hiện các mầm ung thư xảy ra ở cấp độ nào?
b) Tại sao ung thư là vấn đề đối với các cấp độ tổ chức trong cơ thể sinh vật?
Trả lời:
a) Sự xuất hiện ở các mầm ung thư xảy ra ở cấp độ tế bào.
b) Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống. Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự hình thành và đổi mới các cấu trúc cấp cao hơn của cơ thể. Khi có mầm ung thư xuất hiện, chúng sẽ nhân lên một cách nhanh chóng và hình thành khối u phát triển và xâm lấn sang các mô lân cận kết quả tạo nên ung thư ở các cấp tổ chức cao hơn.
Bài 20.12 trang 72 SBT Khoa học tự nhiên 6: Hãy viết câu trả lời tương ứng với các yêu cầu sau:
c) Hãy nêu đặc trưng cơ bản của một cơ thể sống.
Trả lời:
a) Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào là sai.
- Bên cạnh các sinh vật có cấu tạo đa bào còn có các sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn bào như trùng roi, trùng giày,…
b) Ví dụ tế bào và mô cơ quan tương ứng tạo nên hệ bài tiết:
- Tế bào: Tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào máu,…
- Mô: mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết,…
- Cơ quan: thận, bàng quan, ống dẫn nước tiểu, ống đái,…
c) Các đặc trưng của một cơ thể sống là:
- Lấy các chất cần thiết
- Lớn lên
- Sinh sản
-Vận động/cảm ứng
- Loại bỏ các chất thải