
Anonymous
0
0
Giải SBT Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trang phục trong đời sống
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Công nghệ 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống
Câu 1 trang 17 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Em hãy chỉ ra các vật dụng là trang phục có trong hình sau
Trả lời:
Các vật dụng là trang phục có trong hình là:
- a: mũ
- c: giầy
- e: áo
- g: ba lô
- i: khăn quàng cổ
Câu 2 trang 17 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Ghép thông tin ở cột A với thông tin phù hợp ở cột B để chỉ ra được tiêu chí phân loại trang phục
A |
B |
Trả lời:
Ghép thông tin ở cột A với thông tin phù hợp ở cột B để chỉ ra được tiêu chí phân loại trang phục
A - B |
1. Trang phục trẻ em - c) Theo lứa tuổi 2. Trang phục thể thao - a) Theo công dụng 3. Trang phục nam - d) Theo giới tính 4. Trang phục mùa đông - b) Theo thời tiết |
Câu 3 trang 17 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Sử dụng các cụm từ sau để gọi tên và mô tả vai trò chính của những trang phục tương ứng trong Bảng 7.1.
Trả lời:
Gọi tên và mô tả vai trò chính của những trang phục tương ứng trong Bảng 7.1
Hình ảnh |
a |
b |
c |
d |
Tên gọi |
Áo mưa |
Đồng phục lính cứu hỏa |
Áo khoác |
Áo dài |
Vai trò |
Bảo vệ người mặc không bị ướt |
Bảo vệ người mặc khỏi nhiệt độ cao và khói bụi |
Giữ ấm cho người mặc |
Làm đẹp cho người mặc |
Câu 4 trang 18 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Yếu tố nào dưới đây được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục?
Trả lời:
Đáp án: D
Vì:
+ Chất liệu: đa dạng và có sự khác biệt về độ bền, độ dày, mỏng, độ nhàu và độ thấm hút.
+ Kiểu dáng: thể hiện tính thẩm mĩ, tính đa dạng của các bộ trang phục.
+ Màu sắc: là yếu tố quan trọng tạo nên vẻ đẹp của trang phục.
Câu 5 trang 18 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Chất liệu để may trang phục có sự khác biệt về những yếu tố nào?
A. Độ nhàu; độ dày, mỏng, kiểu may.
B. Độ bền; độ dày, mỏng; độ nhàu; độ thấm hút mồ hôi.
C. Độ thấm hút; độ bền; độ nhàu, kiểu may.
D. Độ bền; độ dày, mỏng; độ nhàu, kiểu may
Trả lời:
Đáp án: B
Vì: chất liệu để may trang phục không liên quan đến kiểu may.
Câu 6 trang 18 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Đọc những nhãn quần áo trong Bảng 7.1 và cho biết trang phục đó được làm từ loại vải nào. Nêu ưu, nhược điểm của loại vải đó
Trả lời:
STT |
Nhãn quần áo |
Loại vải |
Ưu, nhược điểm |
1 |
Vải sợi thiên nhiên |
Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu | |
2 |
Vải sợi nhân tạo |
Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu. | |
3 |
Vải sợi pha |
Đẹp, bền, ít nhàu, mặc thoáng mát |
Câu 7 trang 19 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Loại trang phục mà các bác sĩ thường mặc khi làm việc có tên gọi là gì? Nêu vai trò chính của trang phục đó.
Trả lời:
- Loại trang phục mà các bác sĩ thường mặc khi làm việc có tên gọi là: áo blouse có màu trắng hoặc màu xanh khi làm việc.
- Vai trò chính của trang phục:
+ Chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và các loại nhiễm trùng khác
+ Giúp bảo vệ sức khỏe cho bác sĩ và cả bệnh nhân.
+ Áo màu xanh giúp bác sĩ giảm áp lực cho đôi mắt tránh việc bị chói khi phẫu thuật.
Câu 8 trang 19 SBT Công nghệ 6 – KNTT:
Trả lời:
- Em thích trang phục của mình được may từ vải sợi thiên nhiên,
- Lí do: vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, khả năng giữ nhiệt tốt.