
Anonymous
0
0
Giải KHTN 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải KHTN 8 Bài 10: Oxide
Giải KHTN 8 trang 44
Mở đầu trang 44 Bài 10 KHTN 8: Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
Trả lời:
Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2:
CaO + H2O → Ca(OH)2.
Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.
I. Khái niệm
Hoạt động trang 44 KHTN 8: Tìm hiểu về khái niệm oxide
Bảng 10.1. Tên, công thức hoá học của một số oxide
Tên oxide(1) |
Công thức hoá học(2) |
Tên oxide(3) |
Công thức hoá học(4) |
1. Đề xuất khái niệm về oxide.
Trả lời:
Nhận xét: Công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) đều có chứa 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen (O).
1. Khái niệm oxide: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxygen.
2. Phân loại oxide:
- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.
- Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành 4 loại: oxide acid; oxide base; oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
Giải KHTN 8 trang 45
Câu hỏi trang 45 KHTN 8: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.
Trả lời:
(1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (aluminium oxide)
(2) 4P + 5O2 → 2P2O5 (diphosphorus pentoxide)
(3) S + O2 → SO2 (sulfur dioxide)
(4) 2Mg + O2 → 2MgO (magnesium oxide)
Hoạt động trang 45 KHTN 8: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide acid
Trả lời:
Dẫn từ từ khí carbon dioxide vào nước vôi trong, ban đầu dung dịch vẩn đục; Tiếp tục dẫn khí carbon dioxide vào sau một khoảng thời gian vẩn đục lại tan dần.
Giải KHTN 8 trang 46
Câu hỏi trang 46 KHTN 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh hoạ cho tính chất hoá học của sulfur dioxide.
Trả lời:
Phương trình hoá học:
SO2 + 2NaOH (dư) → Na2SO3 + H2O
SO2 (dư) + NaOH → NaHSO3.
Hoạt động trang 46 KHTN 8: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide base
Chuẩn bị: CuO (bột); dung dịch H2SO4 loãng; thìa lấy hoá chất, ống nghiệm.
Nêu hiện tượng của thí nghiệm trên và giải thích.
Trả lời:
Hiện tượng: Bột CuO tan dần, sau phản ứng dung dịch thu được có màu xanh.
Giải thích: CuO là oxide base, tác dụng với acid tạo thành muối và nước:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
Giải KHTN 8 trang 47
Câu hỏi 1 trang 47 KHTN 8: Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
Trả lời:
- Tính chất hoá học của oxide base: Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
- Tính chất hoá học của oxide acid: Tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
Câu hỏi 2 trang 47 KHTN 8: Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với:
Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
Trả lời:
a) Oxide tác dụng với HCl là: CaO; Fe2O3 (các oxide base).
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
b) Oxide tác dụng với NaOH là: SO3; CO2 (các oxide acid).
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl.
Kiến thức trọng tâm KHTN 8 Bài 10: Oxide
I. Khái niệm về oxide
1. Khái niệm về oxide
- Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
2. Phân loại oxide
- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim. Oxide kim loại được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen, ví dụ như phản ứng giữa Ba và O2 tạo ra BaO. Oxide phi kim được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen, ví dụ như phản ứng giữa C và O2 tạo ra CO2.
- Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành bốn loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
- Quy tắc gọi tên oxide
+ Với nguyên tố chỉ có một hoá trị, ta đặt tên nguyên tố trước oxide, ví dụ như Sine oxide (ZnO).
+ Nguyên tố nhiều hoá trị: Tên nguyên tố (hoá trị của nguyên tố) + oxide
+ Cách đặt tên oxide của phi kim nhiều hoá trị:
+ (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide
+ (Tiền tố mono là một, đi là hai, trẻ là ba, tetra là bốn)
Ví dụ: FeO đọc là iron(II) oxide, CO đọc là carbon monoxide hoặc carbon(II) oxide, CO2 đọc là carbon dioxide hoặc carbon(IV) oxide
II. Tính chất hoá học
1. Oxide acid
- Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ban đầu dung dịch vẩn đục do tạo muối CaCO3 không tan.
Ví dụ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
- Để kiểm tra tính chất của oxide acid, ta có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách cho bột đá vôi và dung dịch hydrochloric acid vào ống nghiệm, sau đó dẫn khí carbon dioxide vào để tạo thành khí carbonic, quan sát hiện tượng xảy ra.
2. Oxide base
Ví dụ: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
- Để kiểm tra tính chất của oxide base, ta có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách cho bột CuO và dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm, sau đó quan sát hiện tượng xảy ra.
Oxide lưỡng tính: