
Anonymous
0
0
Giải Địa lí 10 Bài 16 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Địa lí lớp 10 Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất
Video giải Địa lí lớp 10 Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất
1. Sự phân bố đất trên Trái Đất
Câu hỏi 1 trang 49 Địa lí 10: Dựa vào hình 16.1, hãy:
- Kể tên các nhóm đất chính trên Trái Đất.
Trả lời:
- Yêu cầu số 1: Các nhóm đất chính:
+ Đất phù sa
+ Đất đỏ vàng nhiệt đới
+ Đất đỏ, nâu đỏ xa van
+ Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc
+ Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm
+ Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.
+ Đất đen thảo nguyên ôn đới
+ Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới
+ Đất pốt dôn
+ Đất đài nguyên
+ Vùng đất băng tuyết phủ quanh năm
Yêu cầu số 2: Xác định phạm vi phân bố một số nhóm đất
Nhóm đất |
Phạm vi phân bố |
Đất đài nguyên |
Ở cận cực, từ 600B trở lên, rìa Âu Á, Bắc Mĩ (thuộc đới lạnh) |
Đất pốt dôn |
Phía bắc của Bắc Mĩ, Á Âu (thuộc ôn đới) |
Đất đen thảo nguyên ôn đới |
Sâu trong nội địa (Bắc Mĩ, Á - Âu, Nam Mĩ) thuộc ôn đới lục địa |
Đất đỏ vàng |
Khu vực cận nhiệt gió mùa, nhiệt đới gió mùa (châu Phi, Nam Mĩ, Nam và đông Nam Á, bắc Ox-trây-li-a) |
Đất xám hoang mạc và bán hoang mạc |
Khu vực nhiệt đới lục địa, cận nhiệt lục địa (Bắc Phi, lục địa Á - Âu, Ôx-Trây-li-a) |
2. Sự phân bố thảm thực vật trên Trái Đất
Câu hỏi 2 trang 49 Địa lí 10: Dựa vào hình 16.2 hãy:
- Kể tên các thảm thực vật chính từ xích đạo về cực
- Xác định phạm vi phân bố của các thảm thực vật: Rừng lá kim, thảo nguyên ôn đới, rừng nhiệt đới
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Các thảm thực vật chính
+ Rừng nhiệt đới
+ Xa van và rừng thưa
+ Hoang mạc, bán hoang mạc
+ Rừng cận nhiệt ẩm
+ Rừng và cây bụi lá cứng
+ Rừng lá rộng, hỗn hợp
+ Thảo nguyên ôn đới
+ Rừng lá kim
+ Đài nguyên
+ Hoang mạc cực
Yêu cầu số 2: Xác định phạm vi phân bố một số thảm thực vật
Thảm thực vật |
Phạm vi phân bố |
Rừng lá kim |
Khu vực ôn đới lục địa (Bắc Mĩ, Phía bắc lục địa Á Âu) |
Thảo nguyên ôn đới |
Khu vực ôn đới (Trung tâm Bắc Mĩ, rìa đông Nam Mĩ, trung tâm lục địa Á Âu, rìa nam của Ox-trây-li-a) |
Rừng nhiệt đới |
Khu vực xích đạo, nhiệt đới (Trung và Nam Mĩ, Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á, bắc Ox-trây-li-a) |
3. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao
Câu hỏi trang 50 Địa lí 10: Dựa vào hình 16.3 và kiến thức đã học, hãy cho biết sườn tây dãy Cap-ca có những vành đai thực vật và đất nào?
Trả lời:
Độ cao (m) |
Thực vật |
Đất |
0-500 |
Rừng lá cứng |
Đất đỏ nâu |
500-1200 |
Rừng hỗn hợp |
Đất nâu |
1200-1600 |
Rừng lá kim |
Đất pốt dôn |
1600-2000 |
Đồng cỏ núi |
Đất đồng cỏ |
2000-2800 |
Địa y và cây bụi |
Đất sơ đẳng xen lẫn đá |
Trên 2800 |
Băng tuyết |
Băng tuyết |