profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Giá trị tuyệt đối của một số thực – Toán 7 Cánh diều

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

4Views

Lý thuyết Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực – Cánh diều

A. Lý thuyết

1. Khái niệm

- Khoảng cách từ điểm x đến điểm gốc 0 trên trục số được gọi là giá trị tuyệt đối của số x, kí hiệu |x|.

Nhận xét:

- Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm: |x| ≥ 0 với mọi số thực x.

- Hai số thực đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

Ví dụ:

Giá trị tuyệt đối của một số thực (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

- Khoảng cách từ điểm 3 đến gốc 0 là 3 nên giá trị tuyệt đối của số 3 là 3, tức là |3| = 3.

- Khoảng cách từ điểm –3 đến gốc 0 là 3 nên giá trị tuyệt đối của số –3 là 3, tức là |–3| = 3.

- Số 3 và –3 là hai số đối nhau, |3| = |–3| = 3.

2. Tính chất

- Nếu x là số dương thì giá trị tuyệt đối của x là chính nó: |x| = x (x > 0).

- Nếu x là số âm thì giá trị tuyệt đối của x là số đối của nó: |x| = – x (x < 0).

- Giá trị tuyệt đối của 0 là 0: |0| = 0.

Nhận xét: Với mỗi số thực x, ta có:

+)|x|=xkhi x 0x  khi x < 0.

+)|– x| = |x|.

Ví dụ: Tìm |– 76| ;|3,1|

Vì – 76 < 0 nên |–76| = – (–76) = 76.

Vì 3,1 > 0 nên |3,1| = 3,1.

Chú ý: Giả sử hai điểm A, B lần lượt biểu diễn hai số thực a, b khác nhau trên trục số. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng AB là |a – b|, tức là AB = |a – b|.

Ví dụ: Tính độ dài đoạn thẳng AB trên hình vẽ sau:

a)

Giá trị tuyệt đối của một số thực (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có AB =OA + OB = |–3| + |1| =3 + 1 = 4.

Hay AB = |–3 – 1| = |–4| = 4.

b)

Giá trị tuyệt đối của một số thực (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có AB = OA – OB = |–4| – |–1| = 4 – 1 = 3.

Hay AB = |(–4) – (– 1)| = |– 3| = 3.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Tìm |– 34| ;27 ;23 .

Hướng dẫn giải

| – 34|  = – (–34) = 34

27= 27= 27

23= 23= 23

Bài 2. Tìm độ dài đoạn thẳng AB trong hình vẽ sau:

Giá trị tuyệt đối của một số thực (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Cách 1: Ta có AB = OA + OB = | –3| + |2| = 3 + 2 = 5.

Cách 2 (Dùng chú ý ở trên):Ta có AB = | –3 – 2| = | –5| = 5.

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức sau:

a) | – 100|– | 34|;

b) |12|+ 3. | – 8|.

Hướng dẫn giải

a) |– 100|– |34| = 100 – 34 = 66.

b) |12|+ 3. |– 8| = 12 + 3.8 = 12 + 24 = 36.

Bài 4. Tìm x biết

a) |x| = 1;

b) |x – 3| = – 2;

c) |x + 0,5| = 4.

Hướng dẫn giải

a) |x| = 1 nên x = 1 hoặc x =–1

b) | x – 3| ≥ 0 với mọi số thực x, nên không có số thực x nào thỏa mãn | x – 3| = –2

c) | x + 0,5| = 4 nên x + 0,5 = 4 hoặc x + 0,5 = –4

Vớix + 0,5 = 4 thì x = 3,5

Với x + 0,5 = –4 thì x = –5,5

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Chọn khẳng định đúng.

A. |–0,6| >|–0,7|;

B. |–0,6| = –0,6;

C. 0,7>0,7;

D. 23>13.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

+) Ta có –0,6 <0 nên |–0,6| = –(–0,6) = 0,6. Do đó phương án B sai.

Vì –0,7 <0 nên |–0,7| = –(–0,7) = 0,7.

Vì 0,6 < 0,7 nên |–0,6| < |–0,7|. Do đó phương án A sai.

+) Vì 0,70,7là hai số đối nhau nên 0,7=0,7. Do đó phương án C sai.

+) Vì 23>0nên 23=23;

13<0nên 13=13=13

23>13nên 23>13. Do đó phương án D đúng.

Câu 2. Tìm tất cả các giá trị x thoả mãn x=12.

A. x=12;

B. x=12;

C. x=12hoặc x=12;

D. Không có giá trị nào của x thoả mãn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

x=12

x=12

x=12

Suy ra x=12hoặc x=12.

Vậy x=12hoặc x=12.

Câu 3. Cho biểu thức N = |3x – 0,5| + 134. Khi x = –2 thì giá trị của N là:

A. 334;

B. 274;

C. 334;

D. 594;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

Thay x = –2 vào biểu thức N = |3x – 0,5| + 134ta được:

N = |3.(– 2) – 0,5| + 74

N = |–6 – 0,5| + 74

N=6,5+74

N=6,5+74

N=6510+74

N=13020+3520

N=16520

N=334

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.