
Anonymous
0
0
Dựa vào bảng 23.1 trong SGK Địa lí 12, em hãy
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Bài 2 trang 38 Tập bản đồ Địa lí 12: Dựa vào bảng 23.1 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
* Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%)
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt
Năm |
Tổng số |
Cây lương thực |
Rau, đậu |
Cây công nghiệp |
Cây ăn quả |
Cây khác |
1990 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
1995 | ||||||
2000 | ||||||
2005 |
* Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt nói chung và từng nhóm cây trồng nói riêng.
Lời giải:
* Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt
Năm |
Tổng số |
Cây lương thực |
Rau, đậu |
Cây công nghiệp |
Cây ăn quả |
Cây khác |
1990 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
1995 |
133,4 |
136,5 |
143,3 |
181,6 |
111,4 |
122,0 |
2000 |
183,2 |
165,7 |
182,1 |
325,5 |
121,4 |
132,1 |
2005 |
217,6 |
217,6 |
256,8 |
382,3 |
160,0 |
142,3 |
* Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt nói chung và từng nhóm cây trồng nói riêng.
- Nhận xét: Nhìn chung ngành trồng trọt của nước ta đều có sự tăng trưởng, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng khác nhau giữa các nhóm cây trồng
+ Tăng nhiều nhất là cây công nghiệp (tăng 382,3%)
+ Nhóm cây có mức tăng trưởng trung bình là cây rau đậu (tăng 256,8%) và cây lương thực tăng (217,6%)
+ Tăng ít nhất là nhóm cây ăn quả (tăng 160,0%) và cây khác (tăng 142,3%)
- Giải thích:
Ngành trồng trọt đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống cũng như việc phát triển kinh tế. Không chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu của người dân mà còn phục vụ cho các ngành công nghiệp chế biến, xuất khẩu. Giải quyết các vấn đề xã hội như lao động, việc làm và phân bố dân cư.