profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Chuyên đề Lịch sử 10 (Chân trời sáng tạo) Một số lĩnh vực của lịch sử Việt Nam

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải bài tập Chuyên đề Lịch sử 10 Phần 2: Một số lĩnh vực của lịch sử Việt Nam

1. Lịch sử văn hóa Việt Nam 

Câu hỏi trang 11 Chuyên đề Lịch sử 10: Giao lưu với văn hóa phương Đông hay văn hóa phương Tây làm cho văn hoá Việt Nam phong phú hơn? Sự phong phú ấy được thể hiện ở những điểm nào?

Trả lời :

Yêu cầu số 1:

- Quá trình giao lưu với văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây đều làm cho văn hoá Việt Nam trở nên phong phú.

- Tuy nhiên, ở mỗi thời điểm lịch sử, và trong từng lĩnh vực cụ thể của văn hóa, mức độ ảnh hưởng của văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây lại có sự khác biệt:

+ Thời kì cổ đại cho đến khoảng thế kỉ XV: văn hóa của các cộng đồng dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam có sự tiếp xúc chủ yếu với các nền văn hóa phương Đông, như: Trung Quốc, Ấn Độ, song vẫn mang đậm tính truyền thống.

+ Ngày nay, với chủ trương mở rộng giao lưu và hội nhập văn hóa, nền văn hóa Việt Nam vẫn tiếp thu mạnh mẽ các tinh hóa văn hóa của nhân loại, trên cơ sở bảo tồn và phát huy nền văn hóa truyền thống.

Yêu cầu số 2: Biểu hiện: sự phong phú của văn hóa Việt Nam khi tiếp xúc với văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây:

Lĩnh vực

Tiếp thu văn hóa phương Đông

Tiếp thu văn hóa phương Tây

Kinh tế

- Phương thức xản xuất phong kiến

- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

Chính trị

- Thể chế: quân chủ chuyên chế

- Thể chế: dân chủ

Tư tưởng,

tôn giáo

- Nho giáo; Phật giáo; Đạo giáo; Hin-đu giáo….

- Thiên Chúa giáo;

- Đạo Tin Lành…

Ngôn ngữ,

chữ viết

- Chữ Hán (của Trung Quốc)

- Chữ Phạn (của Ấn Độ)

- Ngôn ngữ: tiếng Pháp, Anh

- Chữ viết: chữ La-tinh

Văn học

- Cốt truyện; điển tích; điển cố; thể loại văn học

- Thể loại văn học

- Phong cách sáng tác và mĩ cảm văn học…

Kiến trúc,

Điêu khắc

- Đền, chùa, tháp, cung điện

- Cầu đường, nhà ở, nhà hát, quảng trường…

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài trên chỉ mang tính tham khảo

2. Lịch sử tư tưởng Việt Nam 

Câu hỏi trang 15 Chuyên đề Lịch sử 10: Hãy trình bày đối tượng và phạm vi nghiên cứu lịch sử tư tưởng Việt Nam.

Trả lời :

- Phạm vi nghiên cứu của lịch sử tư tưởng: là quá trình phát sinh, phát triển, thay đổi, du nhập các bộ phận chủ yếu: tư tưởng triết học, tư tưởng chính trị, tư tưởng tôn giáo

3. Lịch sử xã hội Việt Nam 

Câu hỏi trang 16 Chuyên đề Lịch sử 10: Hãy trình bày đối tượng và phạm vi nghiên cứu lịch sử xã hội Việt Nam.

Trả lời :

- Phạm vi nghiên cứu là quá trình hình thành, phát triển, thay đổi xã hội và những vấn đề về đời sống xã hội từ truyền thống đến hiện đại.

4. Lịch sử kinh tế Việt Nam 

Câu hỏi trang 17 Chuyên đề Lịch sử 10: Theo em, trong lịch sử kinh tế Việt Nam, thời kì nào sản xuất ra nhiều lúa gạo nhất? Ngành kinh tế nào xuyên suốt trong lịch sử kinh tế Việt Nam? Tại sao?

Trả lời :

- Trong lịch sử kinh tế Việt Nam, thời kì hiện đại sản xuất ra nhiều lúa gạo nhất, do có áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất và áp dụng nhiều giống lúa mới khiến năng suất và chất lượng lúa tăng cao.

- Ngành nông nghiệp là ngành kinh tế xuyên suốt trong lịch sử kinh tế Việt Nam, vì:

+ Nông nghiệp là ngành kinh tế truyền thống, tạo ra nguồn lương thực nuôi sống con người.

B - CÂU HỎI CUỐI BÀI

Luyện tập 1 trang 17 Chuyên đề Lịch sử 10: Tại sao thông sử thường được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu lịch sử?

Trả lời :

Luyện tập 2 trang 17 Chuyên đề Lịch sử 10: Trình bày mối quan hệ giữa các lĩnh vực sử học. Lí giải tại sao lại có mối quan hệ này?

Trả lời :

- Sở dĩ có mối quan hệ trên là do mọi lĩnh vực trong đời sống của con người đều có mối liên hệ mật thiết, tác động qua lại với nhau.

Vận dụng 1 trang 17 Chuyên đề Lịch sử 10: Hãy lựa chọn một số sự kiện lịch sử và trình bày theo cách biên niên.

Trả lời :

(*) Lựa chọn: Các sự kiện tiêu biểu trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam:

- Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa Toàn quốc. Đến 23 giờ cùng ngày, Ủy ban Khởi nghĩa ra “ Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

- Từ 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang), thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa, quyết định các vấn đề đối nội và đối ngoại sau khi giành chính quyền

- Ngày 14/8/1945, tại nhiều nơi, cấp bộ Đảng, Việt Minh đã căn cứ tình hình cụ thể của địa phương và vận dụng chỉ thị: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, để phát động nhân dân khởi nghĩa.

- Từ 16 đến 17/08/1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

- Chiều 16/8/1945, theo lệnh của Ủy ban Khởi nghĩa, một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, từ Tân Trào về giải phóng thị xã Thái Nguyên.

- Ngày 18/8/1945, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền tỉnh lị.

- Tối ngày 19/8/1945, khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội.

- Ngày 23/8/1945, nhân dân Huế giành được chính quyền.

- Ngày 25/8/1945, khởi nghĩa giành thắng lợi tại Sài Gòn.

- Ngày 28/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong cả nước (trừ một số thị xã do quân Trung Hoa Dân quốc chiếm đóng từ trước).

- Ngày 30/8/1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.

Vận dụng 2 trang 17 Chuyên đề Lịch sử 10: Sưu tầm tư liệu về kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới.

Trả lời :

* Hướng dẫn: Học sinh có thể sưu tầm tư liệu về chính sách của Đảng và Nhà nước về kinh tế, những thành tựu kinh tế Việt Nam trong mỗi giai đoạn cụ thể của thời kì đổi mới.

* Bài tham khảo: Thành tựu kinh tế Việt Nam thời kỳ đầu đổi mới (1986 - 2000):

- Tổng sản phẩm trong nước bình quân mỗi năm tăng 6,51%; trong đó:

+ Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,72%;

+ Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,06%;

+ Khu vực dịch vụ tăng 6,66%.

- Cơ cấu kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hoá.

+ Tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 24,53% (năm 2000), giảm 13,53% so với năm 1986;

+ Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 36,73% (năm 2000),, tăng 7,85% so với năm 1986.

+ Khu vực dịch vụ chiếm 38,74% (năm 2000), tăng 5,68% so với năm 1986.

- Thu nhập bình quân đầu người một tháng của dân cư tăng từ khoảng 1.600 đồng (năm 1986) lên đến 295.000 đồng năm 1999.

- Công cuộc xóa đói giảm nghèo của Việt Nam trong giai đoạn (1986 – 2000) đạt được những kết quả đáng kể.

+ Năm 1993, tỷ lệ nghèo chung của Việt Nam tính theo phương pháp của Ngân hàng Thế giới là 58,1%.

+ Đến năm 1998, tỷ lệ nghèo này giảm xuống còn 37,4%.

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Những dấu ấn quan trọng về kinh tế - xã hội trong hành trình 75 năm thành lập và phát triển đất nước qua số liệu thống kê

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.