
Anonymous
0
0
Cho bảng số liệu: Bảng 9. Dân số thành thị và nông thôn của thế giới
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Chuyên đề Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Phần 3: Đô thị hoá ở các nước đang phát triển
Luyện tập 3 trang 24-25 Chuyên đề Địa lí 10:
Bảng 9. Dân số thành thị và nông thôn của thế giới, giai đoạn 1950 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
1950 | 1970 | 1990 | 2020 | |
Thế giới | 2536.2 | 3700.5 | 5330.9 | 7795.4 |
Thành thị | 750.9 | 1354.2 | 2290.2 | 4378.9 |
Nông thôn | 1785.3 | 2346.3 | 3040.7 | 3416.5 |
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1950 - 2020.
b. Rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1950 - 2020.
Trả lời:
Yêu cầu a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu cơ cấu:
Bảng: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của
thế giới giai đoạn 1950 – 2020 (Đơn vị: %)
1950 | 1970 | 1990 | 2020 | |
Thế giới | 100 | 100 | 100 | 100 |
Thành thị | 29.6 | 36.6 | 43.0 | 56.2 |
Nông thôn | 70.4 | 63.4 | 57.0 | 43.8 |
- Vẽ biểu đồ:
Yêu cầu b) Nhận xét
- Nhìn chung sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn 1950 - 2020 có xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm dần tỉ lệ dân nông thôn.
- Tỉ lệ dân nông thôn giảm từ 70,4% năm 1950 xuống còn 43,8% năm 2020, giảm 26,6%. Theo đó là quá trình tăng tỉ lệ dân thành thị, tăng tương đương 26,6%, từ 29,6% (1950) lên 56,2% năm 2020.
- Giai đoạn 1990 - 2020 có sự chuyển dịch mạnh mẽ nhất, tỉ lệ dân thành thị tăng hơn 13% trong vòng 30 năm.