
Anonymous
0
0
Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 26 có đáp án chi tiết
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 26 có đáp án
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Bài 2: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc . Đến người đó nghỉ 15 phút rồi quay về A với vận tốc . Biết thời gian tổng cộng hết 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 3: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình . Lúc về người ấy đi với vận tốc trung bình , biết rằng thời gian cả đi lẫn về hết 3 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 4: Giải phương trình :
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông góc tại A có đường phân giác BD cắt đường cao AH tại I. Chứng minh
Bài 6: Cho hình bình hành ABCD có góc A tù. Từ A, vẽ các đường thẳng vuông góc với BC,CD cắt CD,BC tương ứng tại E và F. Đường thẳng qua A vuông góc với BD, cắt EF tại M. Chứng minh ME =MF.
Bài 7: Cho tam giác ABC có các trung tuyến AD,BE thỏa mãn điều kiện . Chứng minh ABC là tam giác đều.
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:
a)
Vậy tập nghiệm của phương trình là
b)
KL: Vậy tập nghiệm của phương trình là
c) (ĐKXĐ: )
Qui đồng và khử mẫu phương trình ta được:
Vậy tập nghiệm của phương trình là
Bài 2: 15 phút giờ 30 phút
Gọi x là quãng đường
Thời gian đi :
Thời gian về :
Theo đề bài ta có phương trình :
Giải phương trình ta được
Vậy quãng đường AB là 50km
Bài 3: Gọi quãng đường AB dài ĐK: x >0
Thời gian đi từ A đến B là (giờ)
Thời gian lúc về là (giờ )
Đổi 3giờ 30 phút giờ
Theo bài toán ta có phương trình:
Vậy quãng đường AB dài 60km
Bài 4:
vì
Vậy tập nghiệm của phương trình là
Bài 5:
và có (hai góc cùng phụ với )
có BD là đường phân giác nên
Do đó
.
Bài 6:
Từ giả thiết suy ra C là trực tâm nên .
Kết hợp với và
theo tính chất góc có cạnh tương ứng vuông góc ta có:
Tương tự
Từ (1) và (2) kết hợp với giả thiết IB=ID suy ra ME =MF
Bài 7:
Ta có
suy ra .
Mặt khác:
Từ (1) và (2) suy ra ABC là tam giác đều.