
Anonymous
0
0
Bài tập Địa Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2022 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập Địa Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2022 có đáp án
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài tập Địa Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2022 có đáp án đề số 1
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Dân số thế giới khoảng 6 tỉ người vào năm?
A. 2001
B. 2002
C. 2000
D. 2003
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số?
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
C. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.
D. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
Câu 3: Chủng tộc Môn-gô-lô-it có đặc điểm ngoại hình thế nào?
A. Da đen, tóc đen.
B. Da trắng, tóc xoăn.
C. Da vàng, tóc đen.
D. Da vàng, tóc vàng.
Câu 4: Trên thế giới dân cư thường phân bố thưa thớt ở những khu vực nào?
A. ven biển, các con sông lớn.
B. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
C. các vùn đồng bằng rộng lớn.
D. các trục giao thông lớn.
Câu 5: Khí hậu của môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nổi bật nào dưới đây?
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu 6: Cảnh quan nào dưới đây là cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm?
A. rừng lá kim.
B. xa van, cây bụi lá cứng.
C. rừng lá rộng.
D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 7: Loại gió mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió Tín phong.
C. gió Đông Nam.
D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 8: Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?
A. bão, lốc.
B. động đất, sóng thần.
C. hạn hán, lũ lụt.
D. núi lửa.
Câu 9: Ở các vùng đồi núi chủ yếu trồng cây lương thực nào dưới đây?
A. cây ngô.
B. cây sắn.
C. cây khoai lang.
D. cây lúa nước.
Câu 10: Cây cà phê được trồng phổ biến ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á.
B. Nam Mĩ.
C. Nam Á.
D. Tây Phi.
Phần tự luận
Câu 1 (2,5 điểm). Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây:
Năm |
Số dân thế giới (triệu người) |
Năm |
Số dân thế giới (triệu người) |
1000 |
288 |
1960 |
3.010 |
1500 |
463 |
1980 |
4.415 |
1850 |
1.181 |
1990 |
5.292 |
1900 |
1.647 |
1995 |
5.716 |
1940 |
2.265 |
2011 |
6.987 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của số dân trên thế giới, giai đoạn 1000 - 2011.
b) Qua biểu đồ rút ra những nhận xét cơ bản nhất về dân số thế giới.
Câu 2 (2,5 điểm). Trình bày sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng?
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Kiến thức SGK/4, phần 2, dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX. Năm 2001 dân số thế giới khoảng 6,16 tỉ người.
Chọn: A.
Câu 2:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên phụ thuộc vào tỉ lệ sinh và tử nên dân số tăng nhanh khi tỉ lệ sinh cao, cùng với đó là tỉ lệ tử giảm.
Chọn: B.
Câu 3:
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là da vàng, tóc đen. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Á.
Chọn: C.
Câu 4:
Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng,… dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc,… khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Chọn: B.
Câu 5:
Khí hậu của môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nổi bật là ẩm và nóng.
Chọn: B.
Câu 6:
Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là rừng rậm xanh quanh năm.
Chọn: D.
Câu 7:
Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa.
Chọn: A.
Câu 8:
Môi trường nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường, mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít, có năm nhiều dễ gây ra hạn hán hay lũ lụt.
Chọn: C.
Câu 9:
Vùng đồi núi khu vực đới nóng thích hợp để trồng cây sắn.
Chọn: B.
Câu 10:
Cây cà phê được trồng phổ biến ở khu vực Đông Nam Á.
Chọn: A.
Phần tự luận
Câu 1:
a) Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của số dân trên thế giới, giai đoạn 1000 - 2011. (1,5 điểm)
- Yêu cầu: Biểu đồ phải đầy đủ các yếu tố: Tên biểu đồ, đơn vị, số liệu ở các cột và có tính thẩm mĩ.
- Lưu ý:
+ Do là một đối tượng (dân số) nên không nhất thiếu phải có bảng chú giải.
+ Nếu thiếu 1 yếu tố ở phần yêu cầu thì trừ 0,25 điểm.
- Biểu đồ tham khảo:
b) Một số nhận xét cơ bản về dân số thế giới (1 điểm)
- Từ năm 1000 đến năm 2011 số dân thế giới ngày càng tăng.
- Trong khoảng thời gian 1011 năm, số dân thế giới tăng là 6699 triệu người.
- Trung bình một năm tăng 6,626 triệu người (tăng 0,09 %/năm).
Câu 2:
- Làm nương rẫy: (0,75 điểm)
+ Rừng hay xavan bị đốt làm nương rẫy.
+ Sử dụng công cụ thô sơ, ít chăm bón, năng suất thấp, làm đất bạc màu.
- Làm ruộng, thâm canh lúa nước: (0,75 điểm)
+ Ở những nơi có nguồn lao động dồi dào và chủ động tưới tiêu, người ta làm ruộng, thâm canh lúa nước.
+ Thâm canh lúa cho phép tăng vụ, tăng năng suất, nhờ đó sản lượng cũng tăng lên.
- Sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn (trang trại, đồn điền): (1 điểm)
+ Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi chuyên môn hóa theo quy mô lớn xuất khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
+ Tạo ra khối lượng sản xuất hàng hóa lớn và có giá trị cao, nhưng phải bám sát nhu cầu của thị trường.
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài tập Địa Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2022 có đáp án đề số 1
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Châu lục nào có số dân ít nhất so với toàn thế giới?
A. Châu Phi.
B. Châu Đại Dương.
C. Châu Á.
D. Châu Âu.
Câu 2: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào:
A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.
C. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.
D. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.
Câu 3: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia thể hiện qua yếu tố nào?
A. tổng số dân.
B. gia tăng dân số tự nhiên.
C. mật độ dân số.
D. tháp dân số.
Câu 4: Những khu vực tập trung đông dân cư là:
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
D. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
Câu 5: Tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới có những hạn chế nào?
A. đất ngập úng, glây hóa.
B. đất bị nhiễm phèn nặng.
C. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 6: Chế độ nước sông ngòi của khí hậu nhiệt đới có đặc điểm nào?
A. nhiều nước quanh năm.
B. ít nước quanh năm.
C. phân hóa theo mùa.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 7: Hình thức canh tác nào dưới đây có lịch sử lâu đời nhất trong xã hội loài người?
A. Làm ruộng, thâm canh lúa nước.
B. Làm nương rẫy.
C. Sản xuất hàng hóa.
D. Làm đường đồng mức.
Câu 8: Ở đới nóng có mấy hình thức canh tác cơ bản?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 9: Bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là chủ yếu do:
A. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
B. dân số đông và tăng nhanh.
C. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 10: Biện pháp không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là:
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Nâng cao đời sống người dân.
C. Tăng cường khai thác tài nguyên.
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm). Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Câu 2 (2 điểm). Em hãy phân tích hậu quả của đô thị hóa quá nhanh. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh?
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Châu Đại Dương là châu lục có ít dân số nhất (chiếm khoảng 0,6% tỉ trọng dân số thế giới).
Chọn: B.
Câu 2:
Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
Chọn: A.
Câu 3:
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích, đơn vị: người/km2).
Chọn: C.
Câu 4:
Những khu vực tập trung đông dân cư là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì. Do những khu vực này có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi (thường là cái nôi nền văn minh lúa nước,…) và có nền kinh tế rất phát triển.
Chọn: B.
Câu 5:
Đất ở môi trường nhiệt đới dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa nếu không được cây cối che phủ và canh tác không hợp lí.
Chọn: D.
Câu 6:
Sông ngòi miền núi có chế độ nước theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa và mùa cạn trùng mùa khô.
Chọn: C.
Câu 7:
Hình thức canh tác có lịch sử lâu đời nhất trong xã hội loài người canh tác nương rẫy.
Chọn: B.
Câu 8:
Ở đới nóng có 3 hình thức canh tác cơ bản. Đó là làm nương rẫy; làm ruộng, thâm canh lúa nước và sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn.
Chọn: A.
Câu 9:
Châu Phi có dân số đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao trong khi sản lượng lương thực tăng chậm khiến bình quân lương thực theo đầu người rất thấp và giảm nhanh.
Chọn: B.
Câu 10:
Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng, các biện pháp hiệu quả là giảm tỉ lệ gia tăng dân số, đẩy mạnh phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 1:
- Nóng quanh năm (trên 20°C) và có hai thời kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi Mặt Trời đi qua đỉnh đầu. (1 điểm)
- Có một thời kì khô hạn; càng gần chí tuyến càng kéo dài từ 3 - 9 tháng (hoặc mưa tập trung vào một mùa); càng gần chí tuyến mùa mưa càng ngắn dần và lượng mưa từ 500 - 1.500mm. (1 điểm)
- Giải thích: Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do quá trình tích tụ ôxit sắt, nhôm lên trên mặt đất vào các mùa khô. Đất feralit là đất đặc trưng của đới nóng. (1 điểm)
Câu 2:
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài tập Địa Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2022 có đáp án đề số 3
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết đặc điểm nào?
A. Số người sinh, tử của một năm.
B. Số người dưới tuổi lao động.
C. Các độ tuổi của dân số.
D. Số lượng nam và nữ.
Câu 2: Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm nào dưới đây?
A. 1927.
B. 1950.
C. 1500.
D. 1804.
Câu 3: Nguyên nhân dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng do:
A. khí hậu mát mẻ, ổn định.
B. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
D. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
Câu 4: Châu lục nào có tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới?