
Anonymous
0
0
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 chọn lọc (4 đề)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 chọn lọc (4 đề)
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 (Đề 1)
Phần I. Trắc nghiệm:
Câu 1. Điền dấu >; =; < thích hợp vào ô trống:
1010 … 909
47052 … 48042
49999 … 51999
99899 … 101899
87 560 … 87000 + 560
50327 … 50000 + 326
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
Các số 789563; 879653; 798365; 769853, xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 879653; 798365; 789563; 769853
B. 798365; 879653; 789563; 769853
C. 769853; 789563; 798365; 879653
D. 769853; 798365; 789563; 879653
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Cho x là số tròn chục, tìm x biết 2010 < x < 2025
A. x = 2011
B. x = 2015
C. x = 2020
D. x = 2024
Câu 4. Điền dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm:
50kg … 5 yến
4 tấn … 4010 kg
45 yến … 450 kg
5100kg … 52 tạ
450 yến … 45 tạ
50 tạ … 5 tấn
Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 giờ 25 phút = … phút
2 phút 10 giây = … giây
b) 10 thế kỉ = … năm
20 thế kỉ 8 năm = … năm
1/4 giờ = … phút
Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XIX
B. XX
C. XVIII
D. XXI
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) 15769; 15679; 15796; 15976; 15697
b) 398715; 389517; 359781; 395187; 371958
Câu 2. Tìm số tròn trăm x biết: 15450 < x < 15710
Câu 3. Xe thứ nhất chở được 7 tấn xi-măng, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 500kg xi-măng. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tạ xi-măng?
Bài giải
Câu 4. Năm 2010 kỉ niệm 1000 Thăng Long – Hà Nội. 1000 năm trước, vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long, năm đó là năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ mấy?
Bài giải
----------------------hết----------------------
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 (Đề 2)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Tìm câu trả lời sai:.
a) 12 tấn 7 tạ =?
A. 127 tạ
B. 1270 yến
C. 12700 kg
D. 127000 kg
b) 4 kg 8 dag =?
A. 408 dag
B. 48 dag
C. 4080 g
D. 40hg 80g
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Giá trị của chữ số 1 trong số lớn nhất có 5 chữ số lẻ khác nhau là 1 …
b) Giá trị của chữ số 8 trong số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 800 …
c) Giá trị của chữ số 3 trong số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là 30 …
d) Giá trị của chữ số 4 trong số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là 400 …
Câu 3. Nối hai số đo khối lượng bằng nhau với nhau:
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Từ 8 giờ đến 16 giờ kim giờ và kim phút gặp nhau số lần là:
A. 8 lần
B. 7 lần
C. 9 lần
D. 6 lần
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở được 4 tạ 25 kg, ô tô thứ hai chở nhiều hơn ô tô thứ nhất 45 kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 3 yến 7 kg. Hỏi cả ba ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Bài giải
Câu 2. Có một cái cân hai đĩa với các quả cân 1g, 2g, 4g và 8g. Chứng tỏ rằng có thể cân các vật có khối lượng từ 1g đến 15g mà chỉ cần đặt các quả cân trên cùng một đĩa cân.
Bài giải
Câu 3. Cho dãy số 2; 5; 8; 11; 14 ; … ; 101; 104.
Hãy xem xét số: 107; 77 có thuộc dãy số này không? Nếu có thuộc dãy thì nó là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?
--------------------------hết------------------------
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 (Đề 3)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Giá trị của chữ số 5 trong số 532 là:
A. 50
B. 500
C. 5000
D. 5
Câu 2. Số liền sau của số 29 là:
A. 27
B. 28
C. 30
D. 31
Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được 3 số tự nhiên liên tiếp 4, 5, …
A. 6
B. 3
C. 7
D. 8
Câu 4. Viết số gồm 20 triệu, 3 trăm, 7 đơn vị:
A. 20307
B. 20370
C. 200307
D. 20 000 307
Câu 5. Nêu giá trị của chữ số 8 trong số 15806:
A. 80
B. 800
C. 8000
D. 80000
Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai:
A. Viết chữ số 5 vào số 3027 để được số lớn nhất có thể được là 53 027
B. Viết chữ số 2 vào số 5030 để được số lớn nhất có thể được là 52 030
C. Viết chữ số 3 vào số 5402 để được số bé nhất có thể được là 35 402
D. Viết chữ số 9 vào số 3628 để được số bé nhất có thể được là 36 298
Phần II. Tự luận
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 675, 676, …, …, … ,…., 681
b. 100 , …., …, …, 108, 110
Câu 2. Viết số gồm:
Câu 3. Tìm x với x là số tròn chục: 91 > x > 68
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 (Đề 4)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 14 384 286 được đọc là:
A. Một bốn ba tám bốn hai tám sáu
B. Mười bốn ba trăm tám mươi tư nghìn hai trăm tám mươi sáu
C. Mười bốn triệu ba trăm tám mươi tư nghìn hai trăm tám mươi sáu
D. Mười bốn triệu ba trăm tám mươi tư hai trăm tám mươi sáu
Câu 2: Số nào dưới đây mà chữ số 3 không đứng ở hàng chục nghìn?
A. 1 738 485
B. 837 958
C. 36 489
D. 8 883 994
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1, 4, 13, …., 121 là:
A. 40
B. 35
C. 26
D. 45
Câu 4: Đơn vị thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tạ 56kg = 3560…. là:
A. kg
B. hg
C. dag
D. g
Câu 5: Tổng của số lớn nhất và bé nhất có 4 chữ số được lập từ từ 4 số 3, 5, 9, 6 là:
A. 13222
B. 12486
C. 12682
D. 13485
II. Phần tự luận
Câu 1: Tìm những năm thuộc thế kỉ XIX mà tổng các chữ số của năm đó bằng 22.
Bài giải
Câu 2: Tính tổng của tất cả các số có ba chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 6, 8, 1.
Bài giải
Câu 3: Chỉ ra quy luật của dãy số rồi viết tiếp 2 số vào dãy số:
a, 4, 7, 10, 13, 16, …, ….
b, 1, 2, 4, 7, 11, 16, …., ….
c, 10, 13, 18, 26, 39, 60, …, ….
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1 tấn 16 yến = ….kg
3 yến 18kg = …dag
4kg 16dag = …g
6862g = …kg ….g
5 tạ 6 yến = …hg
5 tạ 6 yến = …hg
Câu 5: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 47 yến gạo, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được ít hơn tổng của ngày thứ hai và ngày thứ ba 120kg gạo. Hỏi sau ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?
Bài giải