profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 chọn lọc (5 đề)

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 chọn lọc (5 đề)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:

a) Tổng của 131131 và 245245 là:

A. 376476

B. 366366

C. 376376

D. 386386

b) Hiệu của 742356 và 356478 là:

A. 495 878

B. 486878

C. 385978

D. 385878

Câu 2. Ghi Đ vào ba chấm đặt cạnh kết quả đúng:

Đường Quốc lộ 1A từ Thành phố Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1873km. Quãng đường từ Lạng Sơn đến Huế dài 808km. Quãng đường từ Huế đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:

A. 1065…

B. 1065km …

C. 1075km …

D. 965km …

Câu 3. Nối mỗi biểu thức ở cột bên trái với một ô kết quả ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 chọn lọc (5 đề) (ảnh 1)

Câu 4. Đánh dấu X vào ô thích hợp:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 chọn lọc (5 đề) (ảnh 1)

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 12346 + 47542

b) 68705 – 19537

c) 645476 + 139545

d) 581634 – 478257

Câu 2. Tìm x:

a) x – 2008 = 7999

c) 168593 + x = 427157

b) x + 56789 = 215354

d) 976318 – x = 764280

Câu 3. Huyện A trồng được 157630 cây lấy gỗ, huyện B trồng được ít hơn huyện A là 2917 cây. Hỏi cả hai huyện trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ?

Bài giải

Câu 4. Tính giá trị của các biểu thức sau (với a = 5 ; b = 7; c = 9):

a) a x b + c

b) a x b – c

b) a + b x c

d) (a + b) x c

-------------------------hết------------------------

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 chọn lọc (5 đề) (ảnh 1)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:

Lan nghĩ ra một số, Lan lấy số đó cộng với số bé nhất có 4 chữ số khác nhau thì được số tròn chục lớn nhất có 4 chữ số. Số Lan nghĩ là:

A. 8967

B. 8976

C. 7977

D. 8877

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Trong một tổng, nếu ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số hạng kia đi bấy nhiêu đơn vị thì tổng không đổi …

b) Trong một tổng, nếu ta cùng thêm hoặc cùng bớt ở mỗi số hạng đi cùng một số thì tổng không thay đổi …

c) Trong một hiệu, nếu ta thêm vào số bị trừ bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số trừ đi bấy nhiêu đơn vị thì hiệu hai số không đổi …

d) Trong một hiệu, nếu ta cùng thêm hoặc cùng bớt ở số bị trừ và số trừ đi cùng một số thì hiệu hai số không đổi …

Câu 3. Đánh số 1 vào ô trống đặt cạnh biểu thức chứa hai chữ và số 2 vào ô trống đặt cạnh biểu thức chứa ba chữ:

a) 3927 + a : m  □

b) 3245 – a + b  □

c) 4523 + m x n □

d) m + n – p       □

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tổng của 1027 và 2345 nhân với 3 viết là:

A. 1027 + 2345 x 3

B. (1027 + 2345) x 3

C. 1027 x 3 + 2345

D. 3 x 1027 + 2345

Câu 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 60cm. Nếu bớt chiều dài đi 5cm và thêm vào chiều rộng 5cm thì được hình vuông. Diện tích hình chữ nhật đó bằng:

A. 200cm2

B. 150cm2

C. 300cm2

D. 225cm2

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Tổng của hai số là số lớn nhất có 5 chữ số. Nếu thêm vào số lớn nhất 425 đơn vị và bớt ở số bé đi 197 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?

Câu 2. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức sau:

a) Hiệu của a và b chia cho c, với a = 4895 ; b = 1025 ; c = 5

b) m nhân với tổng của n và p, với m = 9, n = 1069, p = 2175

Câu 3. Sau khi bớt ở số bị trừ đi 478 và thêm vào số trừ 235 thì hiệu hai số mới là 2084. Hỏi hiệu của hai số ban đầu là bao nhiêu?

Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 1237 + 2914 + 1763 + 2086

b) 14968 + 9035 – 968 – 35

------------------hết-------------------

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 3)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: “Chín triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu” biểu thị số:

A. 9 467 000 

B. 9 467 326

C. 9 000 326

D. 9 476 362

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 12 yến = ….kg là:

A. 5200

B. 421

C. 412

D. 4120

Câu 3: Giá trị của biểu thức M = 14 x a + 14 x b + 14 x c với a = 1, b = 2 và c = 3 là:

A. 92

B. 100

C. 84

D. 96

Câu 4:Quy luật của dãy số 1, 5, 9, 13, 17, ….là:

A. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 4 đơn vị

B. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 3 đơn vị

C. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 2 đơn vị

D. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 1 đơn vị

Câu 5: Không thực hiện phép tính, biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng với biểu thức: 672 + (163 + 578)?

A. (163 + 578) – 672 

B. (672 + 163) + 578

C. 672 + 163 – 578 

D. (672 – 163) + 578

II. Phần tự luận

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a) (1563 + 4722) + 2637

b) 83672 – 11639 x 5 

c) 4682 x 2 + 1637 x 4

d) (4672 x 2 + 1675) : 3

Câu 2: Tìm X, biết:

a) X : 4 + 2563 = 2748 

b) 8672 – X x 5 = 2782

c) X - 2673 = 8367 - 6477

c) X - 2673 = 8367 - 6477

Câu 3: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:

a) Nhân 7 với tổng của 4829 và 9582

b) 48929 trừ đi tích của 9891 với 4

Câu 4: Cho hai biểu thức:

A = 627 x a - 173 x b + 274 x c và B = 383 x a + 163 x b – 247 x c.

Tính giá trị của A và B với a = 8, b = 3 và c = 4. Sau đó so sánh A và B.

Bài 5: Trung bình cộng số thóc ở hai kho là 80 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 12 tấn và kho thứ hai 8 tấn thì số thóc ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?

Bài giải

----------------------hết--------------------

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 chọn lọc (5 đề) (ảnh 1)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 4)

Phần 1. Trắc nhiệm:

Câu 1: Tính (10 + a) x b với a = 5, b = 16.

A. 240

B. 90

C. 204

D. 2400

Câu 2: Chọn đáp án đúng:

A. Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

B. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thay đổi.

C. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

D. Không thể đổi chỗ các số hạng trong một tổng.

Câu 3: Cho: N = m + m + n + n + n + m + n + m + m + n. Biết m + n = 20. Tính N = ?

A. 80

B. 100

C. 90

D. 110

Câu 4: Cho m = 32, n = 4, p = 3.

a) Tính: m + n + p = ?

A. 394

B. 39

C. 38

D. 83

b) Tính: m x n x p = ?

A. 484

B. 384

C. 394

D. 374

Câu 5: Cho biết: M = 486 + 513 + 24, N = 83 + 414 + 526. Không tính kết quả, hãy so sánh M, N:

A. M > N

B. M < N

C. M = N

Phần II. Tự luận

Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) 145 + 86 + 14 + 55

b) 2356 + 1997 + 703

Câu 2. Một đội công nhân ngày một làm được 1275 sản phẩm. Ngày thứ hai làm được hơn ngày một 125 sản phẩm. Ngày thứ ba làm nhiều hơn ngày hai 75 sản phẩm.

a) Hỏi ngày thứ hai và ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

b) Sau ba ngày đội công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm?

-------------------hết-------------------

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 5)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.