profile picture

anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Trả lời cho các câu 388332, 388333, 388334 dưới đây: Câu hỏi số 1: Vận dụng Success in the academic field depends on your number of qualifications. A. The success in the academic field leads to the higher quantity of qualifications you have. B. The more qualifications you get, the more successful you are in the academic field. C. The number of qualifications you get depends greatly on your academic success.

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

15Views

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 388332, 388333, 388334 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Success in the academic field depends on your number of qualifications.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:388333
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Công thức: The + adj-er/ more adj + S1 + V1, the + adj-er/ more adj + S2 + V2: càng… càng

Tạm dịch: Thành công trong lĩnh vực học thuật phụ thuộc vào số lượng bằng cấp của bạn.

= Bạn càng nhận được nhiều bằng cấp, bạn càng thành công trong lĩnh vực học thuật.

A. Thành công trong lĩnh vực học thuật dẫn đến số lượng bằng cấp nhiều hơn mà bạn có. => sai về nghĩa

C. Số lượng bằng cấp bạn nhận được phụ thuộc rất lớn vào thành công học tập của bạn. => sai về nghĩa

D. Miễn là bạn có trình độ học vấn cao, bạn sẽ ngày càng thành công hơn. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The last time he met his parents was one month ago.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:388334
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức chung: S + have/ has + Ved/ V3.

The last time S + Ved was + khoảng thời gian + ago.: Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước đó.

= S + haven’t/ hasn’t + Ved/ V3 + since + mốc thời gian/ for + khoảng thời gian.: Ai đó đã không làm gì …

“one month” là khoảng thời gian => dùng “for”

Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy gặp bố mẹ là một tháng trước.

= Anh ấy đã không gặp bố mẹ mình trong một tháng rồi.

A. Sai ở “since one month ago”

B. Lần cuối cùng anh ấy không gặp bố mẹ là một tháng trước. => sai về nghĩa

C. Sai ở “hasn't met” => met

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

“If you wanted to take my bike, you should have asked me first”, said Mike.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:388335
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

Giải chi tiết

should have Ved/ V3: đáng lẽ nên làm gì (nhưng không làm)

criticize sb for (not) + V_ing: chỉ trích ai vì (không) làm gì

beg sb to V_nguyên thể: cầu xin ai làm gì

persuade sb to V_nguyên thể: thuyết phục ai làm gì

warn sb against V_ing: cảnh báo ai không được làm gì

Câu tường thuật: S1 + criticized S2 for (not) Ving/ having Ved/ V3 before Ving.

Tạm dịch: “Nếu bạn muốn đi xe đạp của tôi, bạn đáng lẽ ra nên hỏi tôi trước”, Mike nói.

= Mike chỉ trích anh trai anh ta đã không hỏi anh ta trước khi đi xe đạp.

B. Mike cầu xin anh trai hỏi anh ấy trước khi đi xe đạp. => sai về nghĩa

C. Mike thuyết phục anh trai thông báo cho anh ta về việc đi xe đạp. => sai về nghĩa

D. Mike cảnh báo anh trai không đi xe đạp mà không nói với anh ta về điều đó. => sai về nghĩa

Quảng cáo



© 2025 Pitomath. All rights reserved.