profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải VBT Lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm

I – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

1. Xác định thương số UIđối với mỗi dây dẫn

C1. Từ bảng 1 ở bài 1 ta có thương số UIlà: 5

Từ bảng 2 ở bài 1 ta có thương số UIlà: 20

C2. Với mỗi dây dẫn thương số UIlà không đổi. Với hai dây dẫn khác nhau thì giá trị này khác nhau, như vậy thương số UIphụ thuộc vào loại dây dẫn.

2. Điện trở

a) Trị số R = UI không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

b) Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là: Tài liệu VietJack hoặc Tài liệu VietJack

c) Đơn vị của điện trở là: Ôm - kí hiệu Ω; 1 Ω = 1V1A; 1 kΩ = 1000 Ω; 1MΩ = 1000000 Ω

d) Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

II – ĐỊNH LUẬT ÔM

1. Hệ thức của định luật I=UR; trong đó:

+ U là hiệu điện thế, đo bằng vôn (V)

+ I là cường độ dòng điện, đo bằng ampe (A)

+ R là điện trở, đo bằng ôm (Ω)

2. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

III – VẬN DỤNG

C3.

Tóm tắt:

R = 12 Ω; I = 0,5A

U = ?

Hướng dẫn giải

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U = I.R = 12.0,5 = 6 (V)

C4.

Tóm tắt:

U1 = U2; R2 = 3R1

I1I2=? 

Hướng dẫn giải

Theo định luật Ôm ta có: I1=U1R1;I2=U2R2

I1I2=U1R1.R2U2=UR1.3R1U=3I1=3I2

Vậy dòng điện chạy qua dây dẫn 1 có cường độ lớn hơn và lớn hơn 3 lần so với cường độ dây dẫn 2.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.