
Anonymous
0
0
Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải VBT Lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm
I – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
C1. Từ bảng 1 ở bài 1 ta có thương số là: 5
Từ bảng 2 ở bài 1 ta có thương số là: 20
C2. Với mỗi dây dẫn thương số là không đổi. Với hai dây dẫn khác nhau thì giá trị này khác nhau, như vậy thương số phụ thuộc vào loại dây dẫn.
2. Điện trở
a) Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
b) Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là: hoặc
c) Đơn vị của điện trở là: Ôm - kí hiệu Ω; 1 Ω = ; 1 kΩ = 1000 Ω; 1MΩ = 1000000 Ω
d) Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
II – ĐỊNH LUẬT ÔM
1. Hệ thức của định luật ; trong đó:
+ U là hiệu điện thế, đo bằng vôn (V)
+ I là cường độ dòng điện, đo bằng ampe (A)
+ R là điện trở, đo bằng ôm (Ω)
2. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
III – VẬN DỤNG
C3.
Tóm tắt:
R = 12 ; I = 0,5A
U = ?
Hướng dẫn giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U = I.R = 12.0,5 = 6 (V)
C4.
Tóm tắt:
U1 = U2; R2 = 3R1
Hướng dẫn giải
Theo định luật Ôm ta có:
Vậy dòng điện chạy qua dây dẫn 1 có cường độ lớn hơn và lớn hơn 3 lần so với cường độ dây dẫn 2.