
Anonymous
0
0
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn – Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Bài 1: Vẽ đường tròn tâm H bán kính 25 mm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Bài 2: Trong một khu rừng, người ta đặt các trạm quan sát đề phòng cháy rừng. Vùng quan sát của mỗi trạm là một hình tròn có tâm là một chấm xanh hoặc trắng như trong hình. Với mỗi chấm xanh và trắng làm tâm, em hãy vẽ một đường tròn bán kính 15 mm và 1 cm tương ứng để biểu thị vùng quan sát của các trạm đó.
Lời giải
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98 Bài 3: Em hãy vẽ: Đường tròn tâm O đường kính 12 mm; Đường tròn tâm O đường kính 30 mm; Đường tròn tâm I đường kính 12 mm. Rồi sau đó em vẽ thêm mắt, râu, châm cho bọ rùa để được hình bên trái. Cuối cùng em vẽ thêm các chấm trên cánh bọ rùa và tô màu cho đẹp nhé!
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Đường kính hình tròn |
6 cm |
4 dm |
20 mm |
8 m |
Chu vi hình tròn |
18,84 cm |
Lời giải
Đường kính hình tròn |
6 cm |
4 dm |
20 mm |
8 m |
Chu vi hình tròn |
18,84 cm |
12,56 dm |
62,8 mm |
25,12 m |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98 Bài 2: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Bán kính hình tròn |
5 m |
4 cm |
6 m |
3 km |
Chu vi hình tròn |
31,4 m |
Lời giải
Bán kính hình tròn |
5 m |
4 cm |
6 m |
3 km |
Chu vi hình tròn |
31,4 m |
25,12 cm |
37,68 m |
18,84 km |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98 Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình bên.
Lời giải
Vậy chu vi bánh xe to lớn hơn chu vi bánh xe nhỏ 12,56 dm.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Bài 1: Tô màu hình có chu vi lớn nhất.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tễu uốn dây thép thành một cái khung gồm một hình vuông có cạnh là a cm và một hình tròn đường kính là d cm. Hỏi chiều dài sợi dây thép đó là bao nhiêu xăng-ti-mét? Viết phần khe hở có kích thước không đáng kể.
A. 4 × a + 3,14 × d
B. 4 × a + 3,14 × 2 × d
C. a + d
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chu vi hình vuông: 4 × a = 4 × a
Chu vi hình tròn là: 3,14 × d
Chiều dài sợi dây thép là: 4 × a + 3,14 × d
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Bài 3: Một sợi chỉ quấn vòng quanh lõi gỗ hình tròn có bán kính 3 cm đúng 100 vòng. Hỏi sợi chỉ đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
Lời giải
Chu vi một hình tròn là:
3,14 × 2 × 3 = 18,84 (cm)
Sợ chỉ dài là:
18,84 × 100 = 1 884 (cm)
Đáp số: 1 884 cm
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Quãng đường Rô-bốt đi được ở hình 1 là:
(3,14 × 2 × 2) : 2 = 6,28 (cm)
Quãng đường Rô-bốt đi được ở hình 2 là:
(3,14 × 3 × 2) : 2 = 9,42 (cm)
Quãng đường Rô-bốt đi được ở hình 3 là:
(3,14 × 5 × 2) : 2 = 15,7 (cm)
Rô bốt đi quãng đường là:
6,28 + 9,42 + 15,7 = 31,4 (cm)
Đổi 31,4 cm = 0,314 m
Vậy: Rô-bốt chuột đã đi được 0,314 m.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Bán kính hình tròn |
2 dm |
4 cm |
5 m |
10 mm |
Diện tích hình tròn |
12,56 dm2 |
Lời giải
Bán kính hình tròn |
2 dm |
4 cm |
5 m |
10 mm |
Diện tích hình tròn |
12,56 dm2 |
50,24 cm2 |
78,5 m2 |
314 mm2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100 Bài 2: Sân khấu của rạp xiếc là một hình tròn có bán kính 14 m. Hỏi diện tích của sân khấu đó là bao nhiêu mét vuông?
Bài giải
Lời giải
Diện tích của sân khấu đó là:
3,14 × 14 × 14 = 615,44 (m2)
Đáp số: 615,44 m2
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101 Bài 3: Nắp thùng đựng gạo là một tấm gỗ hình tròn có bán kính 2 dm. Tính diện tích của chiếc nắp đó.
Bài giải
Lời giải
Diện tích của chiếc nắp là:
3,14 × 2 × 2 = 12,56 (dm2)
Đáp số: 12,56 dm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101 Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Diện tích của hình tròn tâm O có bán kính OB là 50,24 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Vậy diện tích phần bãi biển mà chú rô-bốt ấy có thể nhặt rác là 1 256 m2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 101 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi vòi tưới nước quay thành hình tròn có thể tưới rau trong vòng các bán kính như sau: vòi 1, bán kính 5 m; vòi 2, bán kính 10 m; vòi 3, bán kính 15 m.
Hình tròn có chu vi lớn nhất được tạo ra từ vòi nào?
A. Vòi 1B. Vòi 2C. Vòi 3
Lời giải
Đáp án đúng là: C
So sánh các bán kính: 5 < 10 < 15
Vậy hình tròn có chu vi lớn nhất được tạo ra từ vòi 3.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 3: Một bảng mạch bị đục 100 lỗ hình tròn, mỗi lỗ có bán kính 1 mm. Hỏi phần diện tích bị đục lỗ là bao nhiêu mi-li-mét vuông?
Bài giải
Lời giải
Diện tích mỗi lỗ là:
3,14 × 1 × 1 = 3,14 (mm2)
Diện tích bị đục lỗ là:
3,14 × 100 = 314 (mm2)
Đáp số: 314 mm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Vậy diện tích phần có sơn màu là 25,12 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 5: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Diện tích phần giấy dán ở một mặt là 84,78 cm2.