
Anonymous
0
0
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 60 Bài 17: Cây đa quê hương– Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
3Views
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 17: Cây đa quê hương
Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ phương tiện
Bài 1 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Xếp các trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn ở bài tập (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 82) vào nhóm thích hợp.
Trạng ngữ | ||
Chỉ thời gian |
Chỉ phương tiện |
Chỉ nơi chốn |
Trả lời:
Trạng ngữ chỉthời gian |
Trạng ngữ chỉphương tiện |
Trạng ngữ chỉnơi chốn |
Ngày xưa, Từ lâu |
Bằng vài cây tre già, với chiếc nón lá |
Ở vùng sông nước miền Tây, |
Bài 2 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu dưới đây:
Câu |
Đặt câu hỏi |
a. Bằng lá cọ non phơi khô, người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa. | |
b. Với những chiếc khăn piêu kết hợp độc đáo giữa màu sắc và hoa văn, các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo léo, đảm đang của mình. | |
Trả lời:
Câu |
Đặt câu hỏi |
a. Bằng lá cọ non phơi khô, người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa. |
a. Người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa bằng gì? |
b. Với những chiếc khăn piêu kết hợp độc đáo giữa màu sắc và hoa văn, các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo léo, đảm đang của mình. |
b. Các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo, đảm đang của mình với cái gì? |
Bài 3 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Theo em, trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin gì cho câu?
Trả lời:
Theo em, trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì?, Bằng cái gì?, Với cái gì?.
Bài 4 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
Trả lời:
a. Bằng đôi cánh nhỏ, chuồn chuồn bay lượn khắp đó đây.
b. Với chiếc mỏ dài và nhọn, chim gõ kiến có thể đục thủng bất kì thân cây nào.
c. Bằng chiếc vòi cài, voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống.
Bài 5 (trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đặt câu nói về việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc đồ trong gia đình, trong đó có trạng ngữ chỉ phương tiện.
Trả lời:
Với những công dụng hiện đại, chiếc máy giặt nhà em giặt quần áo rất sạch sẽ.
Viết: Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả cây cối
Bài 1 (trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Đọc bài văn Cây sim ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 83) và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
b. Mở bài giới thiệu những gì về cây sim?
c. Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả cây sim (hoa sim, quả sim).
Bộ phận |
Đặc điểm được tả |
Từ ngữ miêu tả |
Hoa sim |
Màu sắc | |
Hương vị | ||
Nét riêng |
tươi non như một niềm vui cứ lan toả làm cho sườn đồi sỏi đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến. | |
Quả sim |
Hình dáng | |
Hương vị | ||
Màu sắc |
d. Phần kết bài nói về điều gì? Tình cảm của người viết đối với cây sim được thể hiện qua chi tiết nào?
Trả lời:
a.
- Mở bài: Đoạn văn đầu
- Kết bài: Đoạn văn cuối
b. Phần mở bài giới thiệu về nguồn gốc và nơi chúng sinh trưởng và phát triển.
c. Cây sim được miêu tả bằng cách tả lần lượt từng bộ phận của cây: đặc điểm của hoa và quả sim.
d. Phần kết bài nói về kỉ niệm của tác giả về cây sim. Tình cảm của người viết đối với cây sim được thể hiện qua chi tiết: tìm thấy bụi sim, hái quả chín ăn đúng là bắt được thứ của trời cho, đầy ngon lành, hứng thú về nhà vẫn còn nhớ mãi.
Bài 2 (trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Tìm từ ngữ có thể dùng để tả các bộ phận của một cây mà em biết.
Cây | |||||
Thân cây |
Lá |
Hoa |
Quả | ||
Trả lời:
Thân cây |
Lá |
Hoa |
Quả | |
Dừa |
- To - Bạc phếch |
- Dài - Xanh |
- Nhỏ - Trắng |
- Xanh - To |
Xoài |
- To - Sần sùi |
- Thon dài - Xanh |
- Nhỏ - Vàng nhạt |
- To - Vàng ươm |
Cà chua |
- Nhỏ - Mềm |
- Nhỏ - Xanh |
- Vàng - Nhỏ |
- Mọng - Đỏ |
Vận dụng
Bài 1 (trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Tìm đọc những đoạn văn miêu tả cây cối. Ghi lại câu văn hay mà em muốn học tập.
Trả lời:
- Các câu văn hay, ấn tượng: “Cây đa trở thành một biểu tượng không thể thiếu của người dân quê em”.