profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Phân thức đại số (có đáp án 2022) - Toán 8

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số

Bài 1:

A. B ≠ 0

B. B ≥ 0

C. B ≤ 0

D. A = 0

Đáp án: A

Giải thích:

Phân thức AB xác định khi B ≠ 0.

Bài 2:

A. x ≤ 2

B. x ≠ 1

C. x = 2

D. x ≠ 2

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: x - 1x - 2 có nghĩa

khi x - 2 ≠ 0

x ≠ 2.

Bài 3:

A. x ≠ -4.

B. x ≠ 3.

C. x ≠ 4.

D. x ≠ 2.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: -36x + 24 có nghĩa

khi 6x + 24 ≠ 0

6x ≠ -24

x ≠ -4.

Bài 4:

A. x ≠ 2

B. x ≠ 2 và x ≠ -2

C. x = 2

D. x ≠ -2

Đáp án: B

Giải thích:

Phân thức 5x - 1x24 xác định

khi x2 - 4 ≠ 0

x2 ≠ 4

x ≠ ±2.

Bài 5:

A. x ≠ 8.

B. x ≠ 4 và x ≠ -4.

C. x ≠ -4.

D. x ≠ 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Phân thức 13 -4xx3+64 xác định khi

x3 + 64 ≠ 0

x3 ≠ -64

x3 ≠ (-4)3

x ≠ -4.

Bài 6:

thì x thỏa mãn điều kiện nào?

A. x ≠ -1 và x ≠ -3

B. x = 3.

C. x ≠ -1 và x ≠ 3.

D. x ≠ -1.

Đáp án: C

Giải thích:

Phân thức x -1(x+1)(x3) có nghĩa

khi (x + 1)(x - 3) ≠ 0

x + 1 ≠ 0 và x - 3 ≠ 0

Nên x ≠ -1 và x ≠ 3.

Bài 7:

A. x ≠ -1 và x ≠ -3

B. x ≠ 1

C. x ≠ -2

D. x  R

Đáp án: D

Giải thích:

Phân thức x2x2+4x+5 có nghĩa

khi x2 + 4x + 5 ≠ 0

x2 + 4x + 4 + 1 ≠ 0

(x + 2)2 + 1 ≠ 0

(x + 2)2 ≠ -1

(luôn đúng vì (x + 2)2 ≥ 0 > -1 với mọi x)

Vậy biểu thức đã cho xác định với mọi x  R.

Bài 8:

hai phân thức x2x25x+6 và 1x-3 bằng nhau?

A. x = 3

B. x ≠ 3

C. x ≠ 2

D. x2x3

Đáp án: D

Giải thích:

Điều kiện:x25x+60x30

(x2)(x3)0x30

x20x30

x2x3

Ta có 

x2x25x+6=1x3

x2(x2)(x3)=1x3

(x2):(x2)(x3)(x2):(x2)=1(x3)

1x3=1x3  (luôn đúng)

Nên hai phân thức trên bằng nhau

khix2x3.

Bài 9:

22xx31 và 2x+2x2+x+1 bằng nhau?

A. x = 2

B. x ≠ 1

C. x = -2

D. x = -1

Đáp án: C

Giải thích:

Điều kiện:

x2+x+10x310

(x+12)2+340(ld)x1

x1

Ta có:

22xx31=2x+2x2+x+1

2(x1)(x1)(x2+x+1)=2x+2x2+x+1

2(x1):(x1)(x1)(x2+x+1):(x1)=2x+2x2+x+1

2(x2+x+1)=2x+2x2+x+1

2=2x+2

2x=4

x=2

Nên hai phân thức trên bằng nhau khi x = -2.

Bài 10:

Tính giá trị của biểu thức: M =ab4a2b2 .

A. 19

B. 13              

C. 3

D. 9

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

4a2 + b2 = 5ab

4a2 - 5ab + b2 = 0

4a2 - 4ab - ab + b2 = 0

4a(a - b) - b(a - b) = 0

(a - b)(4a - b) = 0

Do 2a > b > 0 => 4a > b

=> 4a - b > 0.

=> a - b = 0 a = b.

Vậy M = ab4a2b2

=a.a4a2a2=a23a2=13

Bài 11:

A. 4

B. 8

C. 16

D. 2

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: x2 - 2x + 5

= x2 - 2x + 1 + 4

= (x - 1)2 + 4

Vì (x - 1)2 ≥ 0; "x

nên (x - 1)2 + 4 ≥ 4

Suy ra:  ≤   P ≤ 4

Dấu “=” xảy ra

(x - 1)2 = 0

x = 1

Vậy với x = 1 thì P đạt giá trị lớn nhất là 4.

Bài 12:

Khi đó a23b2c23d2 bằng?

Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: C

Giải thích:

Ta xét:

(a2 - 3b2)cd = a2cd - 3b2cd

= ac. ad - 3bd. bc

= ac. ad - 3bd. ad

= ad. (ac - 3bd) (1) (do ad = bc)

Và (c2 - 3d2)ab = c2ab - 3d2ab

= ac. bc - 3bd. ad

= ac. ad - 3bd. ad

= ad(ac - 3bd) (2) (do ad = bc)

Từ (1) và (2) suy ra:

(a2 - 3b2)cd = (c2 - 3d2)ab

Từ đó ta có:a23b2c23d2=abcd

Bài 13:

Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 94x-3 > 0

=> 9 - 4x < 0 (vì -3 < 0)

Suy ra: 4x > 9 x >94

Bài 14:

để phân thức 2x53 < 0 là?

A. x > 52

B. x < 52

C. x < -52

D. x > 5

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 2x53 < 0

=> 2x - 5 < 0

2x < 5

x < 52 (Vì 3 > 0)

Bài 15: Điều kiện xác định của phân thức (x2 - 4)/(9x2 - 16) là ?

A. x = ± 4/3.

B. x ≠ ± 4/3.

C. - 43 < x < 4/3.

D. x > 4/3.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có điều kiện xác định của phân thức (x2 - 4)/(9x2 - 16) là 9x2 - 16 ≠ 0

⇔ 9x2 ≠ 16 ⇔ x2 ≠ 16/9 ⇔ x ≠ ± 4/3.

Bài 16: Giá trị của x để phân thức Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án bằng 0 ?

A. x = ± 4.   

B. x ≠ 1.

C. x = -4.   

D. x = - 1.

Đáp án: C

Giải thích:

Để phân thức Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án bằng 0 ⇔Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 17: Cặp phân thức nào không bằng nhau ?

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

+ Ta cóBài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ 16xy.3 = 24x.2y ⇔ (16xy)/(24x) = (2y)/3.

+ Ta cóBài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ 3.16xy = 2y.24x ⇔ 3/(24x) = (2y)/(16xy).

+ Ta cóBài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ - 16xy.3 = - 2y.24x ⇔ ( - 16xy)/(24x) = ( - 2y)3.

+ Ta cóBài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ - x2y.3y không bằng xy.3xy.

⇒ ( - x2y)/(3xy) không bằng (xy)/(3y).

Chọn đáp án D.

Bài 18: Tìm biểu thức A sao cho : Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

A. - 2x2y.   

B. x2y4.

C. - 2xy4.   

D. - x3y.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇔ x2y3.( - 2xy2 ) = x2y.A

⇒ A=Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án = - 2xy4.

Chọn đáp án C.

Bài 19: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số ?

A. 1/(x2 + 1)

B. (x + 1)/2

C. x2 - 5

D. (x + 1)/0

Đáp án: D

Giải thích:

Nhớ lại định nghĩa: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

+ 1/(x2 + 1) có A = 1; B = x2 + 1 ≠ 0 ⇒ 1/(x2 + 1) là phân thức đại số.

+ (x + 1)/2 có A = x + 1; B = 2 ≠ 0 ⇒ (x + 1)/2 là phân thức đại số.

+ x2 - 5 có A = x2 - 5; B = 1 ⇒ x2 - 5 là phân thức đại số.

+ (x + 1)/0 có A = x + 1;B = 0 ⇒ (x + 1)/0 không phải là phân thức đại số 

Bài 20: Trong các phân thức sau phân thức nào bằng phân thức Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 21: Trong các phân thức sau , phân thức nào bằng phân thức Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 22: Tìm a để Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

A. a = -2x    

B. a =-x

C. a = -y    

D. a = -1

Đáp án: D

Giải thích:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 23: Tìm A để: Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 24: Tìm A để: Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 25: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau: A2x1=6x2+3x4x21;

A. A = 3x.

B. A = 6x.

C. A = - 3x.

D. A = x.

Đáp án: A

Giải thích:

A2x1=6x2+3x4x21

⇒ A(4x2 – 1) = (2x – 1).(6x2 + 3x)

⇒ A(2x – 1)(2x + 1) = (2x – 1).3x(2x + 1) 

⇒ A = 3x.

Khi đó, 3x2x1=6x2+3x4x21 .

Vậy A = 3x. 

Bài 26: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau: A2x1=6x2+3x4x21;

A. A = 2x2 - 5x + 3..

B. A = 2x2 + 6x + 3.

C. A = 2x2 + 5x + 4.

D. A = 2x2 + 5x + 3.

Đáp án: D

Giải thích:

4x23x7A=4x72x+3

⇒ (4x2 – 3x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)

⇒ (4x2 + 4x – 7x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)

⇒ [4x(x + 1) – 7(x + 1)](2x + 3) = A(4x – 7)

⇒ (x + 1)(4x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)

⇒ A = (x + 1)(2x + 3) = 2x2 + 3x + 2x + 3 = 2x2 + 5x + 3.

Khi đó, 4x23x72x2+5x+3=4x72x+3 .

Vậy A = 2x2 + 5x + 3.

Bài 27: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau: A2x1=6x2+3x4x21;

A. A = x2 + x – 3. 

B. A = 4x2 + x – 3. 

C. A = 4x2 + 7x – 3. 

D. A = 4x2 + x + 3. 

Đáp án: B

Giải thích:

4x27x+3x21=Ax2+2x+1

⇒ (4x2 – 7x + 3).(x2 + 2x + 1) = A.(x2 – 1)

⇒ (4x2 – 4x – 3x + 3).(x + 1)2 = A.(x + 1)(x – 1)

⇒ [4x(x – 1) – 3(x – 1)].(x + 1)2 = A.(x + 1)(x – 1)

⇒ (x – 1)(4x – 3)(x + 1)2 = A(x + 1)(x – 1)

⇒ A = (4x – 3)(x + 1) = 4x2 + 4x – 3x – 3 = 4x2 + x – 3.

Khi đó, 4x27x+3x21=4x2+x3x2+2x+1 .

Vậy A = 4x2 + x – 3. 

Bài 28: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau: A2x1=6x2+3x4x21;

A. A = 2x2 + 5x + 2.

B. A = 2x2 + 5x - 2. 

C. A = x2 + x + 2.

D. A = 2x2 + 5x - 2. 

Đáp án: A

Giải thích:

x22x2x23x2=x2+2xA

⇒ (x2 – 2x).A = (2x2 – 3x – 2)(x2 + 2x)

⇒ x(x – 2).A = (2x2 – 4x + x – 2).x(x + 2)

⇒ x(x – 2).A = [2x(x – 2) + (x – 2)].x(x + 2)

⇒ x(x – 2).A = (x – 2)(2x + 1).x.(x + 2)

⇒ A = (2x + 1)(x + 2) = 2x2 + 4x + x + 2 = 2x2 + 5x + 2.

Khi đó, x22x2x23x2=x2+2x2x2+5x+2 .

Vậy A = 2x2 + 5x + 2.

Bài 29: Tìm đa thức P để Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8 Phương án nào sau đây là đúng ?

A. P = x2 + 3

B. P = x2 − 4x + 3

C. P = x + 3

D. P = x2 – x – 3

Đáp án: B

Giải thích:

Để Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8 thì: ( x- 3). (x3- 1) = (x2 + x+ 1).P

Hay (x- 3).(x- 1).(x2 + x + 1) = (x2 + x + 1).P

Suy ra: P = ( x- 3).(x- 1) =x2 – x- 3x + 3 = x2 – 4x + 3

Chọn B. P = x2 – 4x + 3

Bài 30: Cho a > b > 0. Chọn câuđúng?

A. (a+b)2a2b2=a2+b2(ab)2

B. (a+b)2a2b2>2a2+b2(ab)2

C. (a+b)2a2b2>a2+b2(ab)2

D. (a+b)2a2b2<a2+b2(ab)2

Đáp án: D

Giải thích:

Bài 31: Cho ad = bc(cd0;c23d2). Khi đóa23b2c23d2 bằng?

A. ab2cd2

B. adbc

C. abcd

D. cdab

Đáp án: C

Giải thích:

Bài 32: Điều kiện xác định của phân thức (x2 - 4)/(9x2 - 16) là?

A. x = ± 4/3.

B. x ≠ ± 4/3.

C. - 4/3 < x < 4/3.

D. x > 4/3.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có điều kiện xác định của phân thức (x2 - 4)/(9x2 - 16) là 9x2 - 16 ≠ 0

⇔ 9x2 ≠ 16 ⇔ x2 ≠ 16/9 ⇔ x ≠ ± 4/3.

Bài 33:Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

A. 1/(x2 + 1) 

B. (x + 1)/2 

C. x2 - 5 

D. (x + 1)/0

Đáp án: D

Giải thích:

Nhớ lại định nghĩa: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

+ 1/(x2 + 1) có A = 1; B = x2 + 1 ≠ 0 ⇒ 1/(x2 + 1) là phân thức đại số.

+ (x + 1)/2 có A = x + 1; B = 2 ≠ 0 ⇒ (x + 1)/2 là phân thức đại số.

+ x2 - 5 có A = x2 - 5; B = 1 ⇒ x2 - 5 là phân thức đại số.

+ (x + 1)/0 có A = x + 1;B = 0 ⇒ (x + 1)/0 không phải là phân thức đại số .

Bài 34: Tìm A để:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập Phân thức đại số | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 35: Phân thức Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 xác định khi

A. x = -3

B. x ≠ 3

C. x ≠ 0

D. x ≠ -3

Đáp án: D

Giải thích:

Phân thức Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 xác định khi x + 3 ≠ 0 ⇔ x ≠ -3

Bài 36:

A. x ≠ 7

B. x ≠ 0

C. x = 0 và x = 7

D. x ≠ 0 và x ≠ 7

Đáp án: A

Giải thích:

phân thức Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 được xác định khi x – 7 ≠ 0 ⇔ x ≠ 7

Bài 37: Điều kiện để phân thức Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 được xác định là:

Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8

Đáp án: D

Giải thích:

phân thức Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 được xác định khi 2x +1 ≠ 0 ⇔ 2x ≠ -1 ⇔ Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8

Bài 38:

Điều kiện để phân thức Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 xác định là

A. x ≠ 0 và x ≠ 2

B. x ≠ 0 và x ≠ -2

C. x ≠ 2

D. x ≠ -2

Đáp án: B

Giải thích:

Phân thức Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 được xác định khi x2 + 2x ≠ 0 ⇔ x(x + 2) ≠ 0 ⇔ x ≠ 0 và x ≠ -2

Bài 39:

Điều kiện để phân thức Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 xác định là

A. x ≠ 0, x ≠ 5

B. x ≠ 0, x ≠ -5

C. x ≠ 2, x ≠ 5

D. x ≠ -2, x ≠ -5

Đáp án: A

Giải thích:

Phân thức Cách tìm điều kiện để phân thức được xác định cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 được xác định khi 2x(x – 5) ≠ 0 ⇔ 2x ≠ 0 và x – 5 ≠ 0 ⇔ x ≠ 0 và x ≠ 5

Bài 40: Trong các phân thức sau, phân thức nào luôn có nghĩa

Cách chứng minh phân thức luôn có nghĩa cực hay, có đáp án | Toán lớp 8

Đáp án: B

Giải thích:

Phân thức Cách chứng minh phân thức luôn có nghĩa cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 luôn có nghĩa vì x2 ≥ 0 với ∀ x; y2 ≥ 0 với ∀y

⇒ mẫu thức 2x2 + y2 + 1 ≥ 1 với mọi x,y.

Do đó mẫu thức 2x2 + y2 + 1 ≠ 0 với mọi x,y

Vậy phân thức Cách chứng minh phân thức luôn có nghĩa cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 luôn có nghĩa với mọi x

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tính chất của phân thức đại số có đáp án

Trắc nghiệm Rút gọn phân thức có đáp án

Trắc nghiệm Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có đáp án

Trắc nghiệm Phép cộng các phân thức đại số có đáp án

Trắc nghiệm Phép trừ các phân thức đại số có đáp án

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.