
Anonymous
0
0
Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 8 (có đáp án): Tiết kiệm - Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 8: Tiết kiệm - Kết nối tri thức
Câu 1:
A. Tiết kiệm là biết sử dụng hết mức của cải, tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và người khác.
B. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí của cải, tiền bạc, thời gian, sức lực của người khác còn của mình thì tùy ý sử dụng.
C. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí của cải, tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và người khác.
D. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí mọi thứ của mình.
Đáp án: C
Giải thích: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí của cải, tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và người khác.
Câu 2:
A. Năng nhặt chặt bị.
B. Cơm thừa gạo thiếu.
C. Kiếm củi ba năm thiêu một giờ.
D. Vung tay quá trán.
Đáp án: A
Giải thích: Năng nhặt có nghĩa là siêng năng tích góp, nhặt những thứ nhỏ bé; chặt bị có nghĩa là chiếc túi đừng thứ "nhỏ" đó sẽ đầy bị và chặt nếu bạn để nhiều thứ "nhỏ" đó vào. Ý nghĩa câu tục ngữ năng nhặt chặt bị có nghĩa là tích tiểu thành đại, tích góp những thứ nhỏ bé để tạo thành một thứ gì đó to lớn hơn. Đó là tiết kiệm.
Câu 3:
A. Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết.
B. Bảo quản và giữ gìn đồ dùng học tập, lao động thật tốt.
C. Sắp xếp thời gian học tập, vui chơi một cách hợp lí.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Đáp án: D
Câu 4:
A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn.
B. Có khoản tiền tự phòng để giúp đỡ cho chính bản thân và những người xung quanh khi cần thiết.
C. Bản thân có nhiều tiền.
D. Ý A và B đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích: Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng kết quả lao động của bản thân mình và của người khác. Khi tiết kiệm, chúng ta sẽ có điều kiện để giúp đỡ, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn.
Câu 5:
A. Thời gian
B. Tiền bạc
C. Điện, nước, thức ăn
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích: Chúng ta cần tiết kiệm thời gian, tiền bạc, điện, nước, thức ăn…
Câu 6:
A. Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn.
B. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
C. Ở đây một hạt cơm rơi, ngoài kia bao hạt mồ hôi thấm đồng.
D. Làm người phải biết tiện tằn, đồ ăn thức mặc có ngắn thì thôi.
Đáp án: C
Giải thích: Câu C nói về tính siêng năng, kiên trì. Còn A, B, D nói về tiết kiệm.
Câu 7:
A. Tận dụng ánh sáng tự nhiên để không phải bật đèn.
B. Giặt rửa bằng nước nóng vào mùa hè.
C. Tắt bếp sớm một chút.
D. Sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện.
Đáp án: B
Giải thích: Giặt rửa bằng nước nóng vào mùa hè không tiết kiệm nước và điện.
Câu 8:
A. Chăm chỉ.
B. Lãng phí, hoang phí, phung phí.
C. Tự chủ.
D. Tự lập.
Đáp án: B
Giải thích: Trái với tiết kiệm là lãng phí, hoang phí, phung phí. Tiêu dùng một cách hoang phí. Phung phí tiền của. Phung phí thì giờ…
Câu 9:
A. Cơm thừa gạo thiếu.
B. Vung tay quá trán.
C. Góp gió thành bão.
D. Kiếm củi ba năm thiêu một giờ.
Đáp án: C
Giải thích: Câu tục ngữ cho ta hiểu sâu xa hơn là từ những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống ta có thể gom góp, hình thành phát triển cho nó lớn lên. “Góp gió thành bão” là bài học mang giá trị nhân văn sâu sắc về cả sự tiết kiệm, đoàn kết chung tay trong cuộc sống.
Câu 10:
A. Không bảo quản những vật dụng đang dùng.
B. Không đi làm đúng giờ.
C. Không khóa vòi nước trong khi đánh răng.
D. Dùng lại những vật còn sử dụng được.
Đáp án: D
Giải thích: Có rất nhiều vật đã cũ còn sử dụng được, có thể tái chế. Điều này sẽ tiết kiệm được chi phí, tiết kiệm tài nguyên…
Câu 11:
A. Lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí.
B. Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
C. Bảo quản, sử dụng và tận dụng các đồ dùng học tập, lao động.
D. Trân trọng vật chất và sức lao động của người khác.
Đáp án: A
Giải thích: Cần tránh xa lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí. Học sinh là người chưa tạo ra được các giá trị vật chất, đang được ba mẹ chăm sóc và nuôi dưỡng. Mọi vật chất mà học sinh thụ hưởng đều do người khác làm ra. Bởi thế, cần phải trân trọng và tiết kiệm nó.
Câu 12:
A. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.
B. Tiết kiệm làm cho cuộc sống không được thoải mái.
C. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng công sức của bản thân và người khác.
D. Sống tiết kiệm thường bị bạn bè xa lánh.
Đáp án: C
Giải thích: Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng kết quả lao động của bản thân mình và của người khác. Khi tiết kiệm, chúng ta sẽ có điều kiện để giúp đỡ, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn.
Câu 13:
A. Khi cùng mẹ dọn dẹp nhà cửa đón Tết, Ngọc thường gấp cẩn thận quần, áo cũ không dùng đến để gửi tặng những người có hoàn cảnh khó khăn.
B. Khi năm học kết thúc, Lan thường soạn lại những quyển vở cũ, cắt những trang giấy trắng để năm sau làm nháp.
C. Mỗi khi được mẹ cho đi siêu thị, Trung mua rất nhiều đồ chơi mặc dù ở nhà đã có.
D. Dũng luôn tiết kiệm tiền tiêu vặt để dùng khi cần thiết.
Đáp án: C
Giải thích: Trung đã không tiết kiệm tiền bạc cho gia đình. Ở nhà đã có những đồ chơi đó thì không nên mua thêm nữa.
Câu 14:
A. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
B. Tiết kiệm tiền của chỉ là việc của gia đình nghèo.
C. Tiết kiệm tiền của chỉ ích nước, không lợi nhà.
D. Hành vi thể hiện lối sống tiết kiệm phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh.
Đáp án: D
Giải thích: Hành vi thể hiện lối sống tiết kiệm phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. Vì tiết kiệm là giúp ích cho bản thân, gia đình nhưng nên tiết kiệm theo mức vừa phải đúng theo nhu cầu bản thân và xã hội.
Câu 15:
A. Bạn Hà lần nào cũng ăn hết sạch bát phở, không để thừa phần thức ăn nào cả.
B. Từ đầu năm học, Hoàng đã lập thời gian biểu cho mình và nghiêm túc thực hiện hàng ngày.
C. Nhân dịp sinh nhật, Hải được dì Hoa tặng cho một chiếc cặp sách rất đẹp, Hải đã mang ra dùng ngay và vứt bỏ chiếc cặp sách mẹ mới mua được 1 tháng.
D. Sắp năm học mới, bố muốn mua cho Hùng một chiếc xe đạp mới nhưng Hùng đã từ chối vì chiếc xe đang đi vẫn còn dùng tốt.
Đáp án: C
Giải thích: Hải lãng phí, chưa tiết kiệm. Chiếc cặp mẹ mới mua cho Hải vẫn dùng được thì Hải nên dùng tiếp và cất chiếc cặp dì Hoa tặng dùng sau.
Các câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em