profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Diện tích tam giác (có đáp án 2023) - Toán 8

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác

Bài 1:

A. Không thay đổi

B. Tăng 3 lần

C. Giảm 6 lần

D. Giảm 3 lần

Đáp án: A

Giải thích:

Theo công thức tính diện tích tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông có độ dài

là a, b là S =  12a.b

Tam giác vuông mới có độ dài hai cạnh góc vuông a’, b’ thì theo đề bài ta có

a’ =13a; b’ = 3b;

Khi đó, diện tích S’ = 12a’.b’

= 12.13 a.3b = 12ab = S

Do đó diện tích hình tam giác mới không thay đổi so với tam giác ban đầu

Bài 2:

và cạnh BC = 8 cm. Đường cao tương ứng với cạnh BC là:

A. 5 cm

B. 8 cm

C. 6 cm

D. 4 cm

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi AH là đường cao ứng với cạnh BC. Theo công thức tính diện tích tam giác ta có

S = 12AH. BC

12AH.8 = 16

AH = 4 cm.

Bài 3:

A. SAMC = 30 cm2

B. SABC = 120 cm2

C. SAMC = 15 cm2

D. SAMC = 40 cm2

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 2)

Kẻ AH ⊥ BC tại H. Ta có

SABC =  12AH. BC; SAMC =  12AH.MC

Mà AM là đường trung tuyến nên M là trung điểm của BC

=> BC = 2AM

Từ đó SABC =  12AH. BC

= SABC = 12 AH. 2MC = 2SAMC

Suy ra SAMC =  12SABC

= 12 .60 = 30 cm2

Vậy SAMC = 30 cm2

Bài 4:

A. 108 cm2

B. 72 cm2

C. 54 cm2

D. 216 cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Từ công thức tính diện tích tam giác ta có

SABC = 12AH. BC

= 129.12 = 54 cm2.

Bài 5:

A. SABCFE = 2SADCFE

B. SABCFE < SADCFE

C. SABCFE = SADCFE

D. SABCFE > SADCFE

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 3)

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 6:

A. SAMC = 80 cm2

B. SABC = 120 cm2

C. SAMC = 20 cm2

D. SAMC = 40 cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 6)

Kẻ AH ⊥ BC tại H. Ta có

SABC = 12AH. BC;

SAMC = 12 AH.MC

Mà AM là đường trung tuyến nên M là trung điểm của

BC => BC = 2AM

Từ đó SABC = 12 AH. BC

= SABC = 12 AH. 2MC = 2SAMC

Suy ra SAMC = 12 SABC

= 12 . 40 = 20 cm2

Vậy SAMC = 20 cm2

Bài 7:

A. SABM =34 SABC

B. SABM = 3SAMC

C. SAMC = 13SABC

D. SABC = 4SAMC

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 7)

Kẻ AH ⊥ BC tại H. Mà BM = 3CM

=> BM =  34BC;

CM = 14BC;

Khi đó ta có

SABM = 12AH. BM

=12 AH. 34BC

=34. (12AH. BC)

= 34 SABC suy ra A đúng.

SABM = 12AH. MB

= 12 AH.3MC

= 3. (12AH.MC)

= 3SAMC suy ra B đúng.

SABC = 12 AH. BC

= 12 AH.4MC = 4SAMC

­=> SABC = 4SAMC

SAMC =  14SABC

Suy ra D đúng, C sai.

Bài 8:

A. 98 cm

B. 30 cm

C. 60  cm

D. 120 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi 1 cạnh góc vuông là x (cm; x>0).

Thì cạnh góc vuông còn lại là (x +14) cm.

Theo định lý Pytago ta có: x2 + (x +14)2 = 262.

x2 + x2 + 28x + 142 = 262

2x2 + 28x – 480 = 0

x2 + 14x – 240 = 0

x2 + 24x – 10x – 240 =0

x (x + 24) – 10 (x + 24) = 0

(x – 10) (x + 24) = 0

x10=0x+24=0  

x=10(tm)x=24(ktm)

Suy ra hai cạnh góc vuông của tam giác

là 10 cm; 10 +14 = 24 cm.

Chu vi tam giác vuông là 10 + 24 + 26 = 60 cm.

Bài 9:

cạnh BC = 6 cm. Đường cao tương ứng với cạnh BC là:

A. 16 cm

B. 8 cm

C. 6 cm

D. 4 cm

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi AH là đường cao ứng với cạnh BC. Theo công thức tính diện tích tam giác ta có

S = 12AH. BC

AH.6 = 24

AH = 8 cm.

Bài 10:

A.43 SABM = SABC

B. SABM = 5SAMC

C. SABC = 5SAMC

D. SABC = 4SAMC

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 10)

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 11:

A. 18 cm2

B. 15 cm2

C. 40 cm2

D. 20 cm2

Đáp án: D

Giải thích:

Từ công thức tính diện tích tam giác ta có

SABC =12 AH. BC

=12 5.8 = 20 cm2.

Bài 12:

A. 15 cm2

B. 5 cm2

C. 6 cm2

D. 7, 5 cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 12)

+ Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ABC ta có:

BC2 = AC2 + AB2

=> AB2 = 52 – 32

=> AB2 = 16 => AB = 4 cm

+ Suy ra

SABC = AC.AB2=3.42 = 6 cm2.

Bài 13:

Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?

A. AO = ON

B. BO = 3OM

C. BO < 3OM

D. Cả A, B đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 13)

+ Lấy P là trung điểm của CM.

Tam giác BCM có:

NB=NC(gt)PC=PM(gt)

NP là đường trung bình của tam giác BMC (định nghĩa).

Suy ra NP // BM (tính chất đường trung bình).

Tam giác ANP có

MA=MP(gt)OM//NP(doNP//BM)

 => AO = ON (định lý đảo của đường trung bình).

+ Ta có OM là đường trung bình của tam giác ANP (cmt)

nên OM = 12 NP (1)

NP là đường trung bình của tam giác BCM

nên NP =12 BM (2)

Từ (1) và (2) suy ra BM = 4OM

=> BO = 3OM.

Vậy AO = ON; BO = 3OM.

Bài 14:

A. SABMN = SDCHK + SABMN

B. SACDE = SDCHK + SABMN

C. SDCHK = SACDE - SABMN

D. SDCHK = SACDE + SABMN

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 16)

Giả sử tam giác ABC vuông cân tại A có AB = AC = a.

Áp dụng định lý Pi-ta-go ta có:

BC2 = AB2 + AC2

= a2 + a2 = 2a2.

Ta có SABCD=AC2=a2SADMN=AB2=a2SBCHK=BC2=2a2

=> SDCHK = SACDE + SABMN.

Bài 15:

biết BC = 13 cm; AC = 5 cm. Diện tích tam giác ABC là:

A. 30 cm2

B. 60 cm2

C. 40 cm2

D. 20 cm2

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 18)

+ Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ABC

ta có: BC2 = AC2 + AB2

=> AB2 = 132 – 52

=> AB2 = 144

=> AB = 12 cm

+ Suy ra

SABC = AC.AB2=5.122  = 30 cm2.

Bài 16:

A. SABCD = 12 AB

B. SABCD = DA. DC

C. SABC = AB.BC

D. SADC = AD. DC

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 19)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên

SABCD = AD. DC = AB. AD nên A sai, B đúng

Ta có: ΔADC, ΔABC là các tam giác vuông

nên SADC = 12 AD. DC;

SABC = 12 AB. BC, do đó C, D sai.

Bài 17: Cho Δ ABC, có đường cao AH = 23BC thì diện tích tam giác là

A. 25BC2.   

B. 23BC2.

C. 13BC2.   

D. 13BC.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có diện tích của tam giác: S = 1/2b.h.

Trong đó: b là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Khi đó ta có : S = 12AH.BC = 12.23BC.BC = 13BC2.

Bài 18: Δ ABC có đáy BC = 6cm, đường cao AH = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

A. 24cm2   

B. 12cm2

C. 24cm.   

D. 14cm2

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có diện tích Δ ABC là S = 12AH.BC = 12.6.4 = 12( cm2 ).

Bài 19: Cho Δ ABC vuông tại A, có đáy BC = 5cm và AB = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

A. 12cm2   

B. 10cm

C. 6cm2   

D. 3cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng định lý Py – to – go ta có: AB2 + AC2 = BC2 ⇒ AC = √ (BC2 - AB2)

⇒ AC = √ (52 - 42) = 3cm.

Khi đó SABC = 12AB.AC = 12.4.3 = 6( cm2 )

Bài 20: Cho Δ ABC, đường cao AH. Biết AB = 15cm, AC = 41cm, HB = 12cm. Diện tích của Δ ABC là ?

A. 234( cm2 )   

B. 214( cm2 )

C. 200( cm2 )   

D. 154( cm2 )

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Áp dụng định lý Py – to – go ta có:

+ Xét Δ ABH có AH2 + BH2 = AB2 ⇒ AH = √ (AB2 - BH2)

⇒ AH = √ (152 - 122) = 9 ( cm ).

+ Xét Δ ACH có AC2 = AH2 + HC2 ⇒ HC = √ (AC2 - AH2)

⇒ HC = √ (412 - 92) = 40 ( cm ).

Khi đó SABC = 12AH.BC = 12AH( HB + HC ) = 12.9.( 12 + 40 ) = 234 ( cm2 ).

Bài 21: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm. Hai đường cao xuất phát từ đỉnh B và C là BH và CK. Biết BH = 9cm. Tính CK

A. 12cm    

B. 15cm

C. 9cm    

D. 8cm

Đáp án: A

Giải thích:

Diện tích tam giác ABC là:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: 3CK = 36 nên CK = 12cm

Bài 22: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8 cm. Tính độ dài đường cao xuất phát từ A?

A. 4cm    

B. 4,5cm

C. 4,8cm    

D. 5cm

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100

Suy ra: BC = 10cm

Diện tích tam giác ABC là:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Gọi AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC ,

Khi đó:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: 5AH = 24 ⇔ AH = 4,8cm

Bài 23: Cho tam giác ABC có đường cao AH = 6cm, diện tích tam giác ABC là 30 cm2. Gọi M là trung điểm của BC. Tính diện tích tam giác ABM

A. 10cm2    

B. 12cm2

C. 20cm2    

D. 15cm2

Đáp án: D

Giải thích:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 24: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 40cm2. Gọi M là trung điểm của AC . Tính diện tích tam giác ABM?

A. 10cm2    

B. 20cm2

C. 25cm2    

D. Chưa thể kết luận

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 25: Cho tam giác ABC có AB = 4cm và AC = 7cm. Gọi BH và CK theo thứ tự là đường vuông góc từ đỉnh B và C của tam giác. Tính BH/CK ?

A. 47   

B. 74

C. 43   

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 26: Cho tam giác ABC có AB = 6cm và AC = 8cm . Gọi M và N theo thứ tự là trung điểm của AC và AB. Tính tỉ số Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

A. 12    

B. 2

C. 1    

D. Chưa thể kết luận

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích hình thoi có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 2 có đáp án

Trắc nghiệm Định lý Ta-lét trong tam giác có đáp án

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.