
Anonymous
0
0
TOP 45 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số - Kết nối tri thức
I, Phép nhân và phép chia phân số
Câu 1.
A. Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
Phân số nào nhân với 00 cũng bằng 00
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2
A.
B. -2
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 3.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Đáp án A: nên A sai.
Đáp án B: nên B sai.
Đáp án C: nên C đúng.
Đáp án D: nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 5
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 6
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 7.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 8.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Diện tích hình tam giác đó là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9.
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là mét
Giải thích:
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
(mét)
Câu 10.
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là cm
Giải thích:
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp lần chim ruồi ong.
Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là:
Câu 11
A.
B.
C.
D. 1
Đáp án: B
Giải thích:
Phân số nghịch đảo của phân số là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12
A. 3
B. 1
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 13
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 14
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 15
A.
B. 1
C. 0
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 16
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Chiều rộng hình chữ nhất là:
Cho vi hình chữ nhật là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là trang
Giải thích:
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang
Câu 18. Tính giá trị của biểu thức
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 19
Một ô tô chạy hết giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h
Giải thích:
Quãng đường ô tô đi được là:
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
II, Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số
Câu 1
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất nhân phân phối
D. Tất cả các tính chất trên
Đáp án: D
Giải thích:
Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 3
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Đáp án A: nên A đúng.
Đáp án B: nên B đúng.
Đáp án C: nên C đúng.
Đáp án D: nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Tìm số nguyên x biết
A. x ∈{−3; −2; −1}
B. x ∈{−4; −3; −2; −1}
C. x ∈{−3; −2}
D. x∈{−3; −2; −1; 0}
Đáp án: A
Giải thích:
X ∈{−3; −2; −1}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn ?
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Đáp án: B
Giải thích:
Vì x nguyên dương nên x > 0
Mà nên
Khi đó:
Vì nên 0 < x < 1 nên không có số nguyên dương nào thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 7.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 8.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
N = 0
Vậy
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Tìm số tự nhiênx biết
A.
B. 2021
C. 2020
D. 2019
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
M = 2M – M
Câu 11
A. cốc đường
B. 1 cốc đường
C. cốc đường
D. cốc đường
Đáp án: D
Giải thích:
Để làm một cái bánh thì cần lượng đường là: (cốc đường)
Để làm 15 cái bánh thì cần số cốc đường là: (cốc đường)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12
A.
B.
C. – 4
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 13
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
Cách 2:
Diện tích hình chữ nhật ADFE là:
Diện tích hình chữ nhật BCFE là:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15
A.
B.
C. 3
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 16
A. 1
B. 3
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Phân số nghịch đảo của số −3 là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17
A.
B.
C.
D. 1
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 18. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn ?
A.
B.
C.
D. – 4
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 19. Giá trị của biểu thức là phân số tối giản có dạng với
a > 0. Tính b + a
A. 8
B.
C.
D. 2
Đáp án: A
Giải thích:
Khi đó a = 3, b = 5 nên a + b = 8
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20
A. P > Q
B. P < Q
C. P < - Q
D. P = Q
Đáp án: A
Giải thích:
Vì nên P > Q
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21. Tìm x biết
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 22.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 23
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án: B
Giải thích:
Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì nguyên.
Do đó
Ta có bảng:
Vậy suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24
A.
B.
C.
D. 2
Đáp án: A
Giải thích:
Quãng đường AB là:
Thời gian người đó đi từ B về A là: (giờ)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25
A. 245
B. 251
C. 158
D. 496
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: (a, b là nguyên tố cùng nhau)
Ta có: là số nguyên, mà 12; 35 là nguyên tố cùng nhau
Nên
Ta lại có: là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau
Nên
Để lớn nhất có a = UCLN(12; 18) = 6; b = BCNN(35; 49) = 245
Vậy tổng a + b = 6 + 245 = 251
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h
Giải thích:
Quãng đường ô tô đi được là: (km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là