
Anonymous
0
0
TOP 27 câu Trắc nghiệm Hai bài toán về phân số có lời giải - Toán lớp 6 Kết nối tri thức
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số - Kết nối tri thức
Câu 1
A. 30 cái kẹo
B. 36 cái kẹo
C. 40 cái kẹo
D. 18 cái kẹo.
Đáp án: A
Giải thích:
Khánh cho Linh số kẹo là:
(cái kẹo)
Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2
A. 12 học sinh giỏi
B. 15 học sinh giỏi
C. 14 học sinh giỏi
D. 20 học sinh giỏi
Đáp án: D
Giải thích:
Lớp 6A có số học sinh giỏi là:
(học sinh giỏi)
Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng đoạn đường đó dài 40km
A. 75km
B. 48km
C. 70km
D. 80km
Đáp án: C
Giải thích:
Chiều dài đoạn đường đó là:
Vậy chiều dài đoạn đường là 70km
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4
A. 390kg
B. 120kg
C. 270kg
D. 385kg
Đáp án: D
Giải thích:
Có số gạo tám thơm là:
(kg)
Có số gạo nếp là: (kg)
Có số gạo tẻ là: 840 – 140 – 315 = 385(kg)
Vậy số gạo tẻ là 385kg
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5
A. 80cm2
B. 45cm2
C. 160cm2
D. 56cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Chiều rộng hình chữ nhật là: (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 20.8 = 160(cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6
A. 124(l)
B. 102(l)
C. 92(l)
D. 100(l)
Đáp án: B
Giải thích:
Số dầu ở thùng thứ nhất là:
Số dầu ở thùng thứ hai là:
Cả hai thùng có số lít dầu là: 42 + 60 = 102(l)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7
A. 150 quả
B. 100 quả
C. 145 quả
D. 140 quả
Đáp án: A
Giải thích:
Trong rổ có số quả táo là: (quả)
Trong rổ có số quả xoài là:(quả)
Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 50 + 45 + 55 = 150 (quả)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8
A. 12kg
B. 18kg
C. 25kg
D. 30kg
Đáp án: A
Giải thích:
Số kg bột mì đã bán là: (kg)
Số kg bột mì còn lại là: 42 – 30 = 12(kg)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9
A. 311000 đồng
B. 113000 đồng
C. 133000 đồng
D. 131000 đồng
Đáp án: C
Giải thích:
Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: (đồng)
Số tiền lúc đầu Hùng có là:
57000 + 76000 = 133000 (đồng)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 30 học sinh
B. 8 học sinh
C. 6 học sinh
D. 16 học sinh.
Đáp án: C
Giải thích:
Lớp 6A có số học sinh là: (học sinh)
Lớp 6A có số học sinh nữ là:
30 – 24 = 6 (học sinh)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11
A. 515cm2
B. 520cm2
C. 576cm2
D. 535cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Chiều dài của hình chữ nhật đó là: (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là: 32.18=576(cm2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12
A. 375 trang
B. 625 trang
C. 500 trang
D. 650 trang
Đáp án: B
Giải thích:
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: (quyển sách)
Số phần trang sách ứng với 30 trang cuối của ngày thứ tư là:
(quyển sách)
Số trang sách của quyển sách là:
(trang sách)
Vậy quyển sách có 625 trang
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13
A. 30
B. 26
C. 32
D. 28
Đáp án: D
Giải thích:
Hiện nay anh có số tuổi là: (tuổi)
Hiện nay em có số tuổi là: (tuổi)
Tổng số tuổi của hai anh em là:
16 + 12 = 28 (tuổi)
Vậy tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14
A. 450kg
B. 540kg
C. 600kg
D. 300kg
Đáp án: A
Giải thích:
Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là:
Tổng số phần bằng nhau là: (phần)
Số thóc thu được của đám thứ hai là: 990: = 450(kg)
Vậy đám thứ hai thu được 450kg
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15
A. 90m
B. 224m
C. 84m
D. 112m
Đáp án: C
Giải thích:
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 1 là: (tấm thứ nhất)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 2 là: (tấm thứ hai)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 3 là: (tấm thứ ba)
Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ hai và thứ nhất là:
Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ ba và thứ nhất là:
224m224m vải ứng với số phần tấm thứ nhất là:
Tấm thứ nhất dài là:
Vậy tấm thứ nhất dài 84m.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16
A. 36m
B. 72m
C. 54m
D. 60m
Đáp án: A
Giải thích:
Số phần mét đường đội sửa trong ngày thứ ba là:
(đoạn đường)
Đoạn đường đó dài là:
Vậy đoạn đường dài 36m
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17
A. 153
B. 180
C. 135
D. 270
Đáp án: C
Giải thích:
Vì số trứng còn lại bằng số trứng đã bán nên:
Số trứng còn lại bằng tổng số trứng
Số trứng đã bán bằng tổng số trứng
39 quả trứng ứng với: (tổng số trứng)
Số trứng người đó mang đi bán là: (quả)
Vậy người đó man đi 135 quả trứng
Câu 18:
A. 30
B. 15
C. 12
D.18
Đáp án: D
Giải thích:
Tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi ta chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B.
Lúc đầu, số sách ở ngăn A bằng (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng (tổng số sách ở cả hai ngăn).
33 quyển sách bằng (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Vậy tổng số sách ở cả hai ngăn là: (quyển).
Số sách lúc đầu ở ngăn A là: (quyển)
Số sách lúc đầu ở ngăn B là:
30 – 12 = 18 (quyển).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19
A. 45
B. 18
C. 27
D. 12
Đáp án: C
Giải thích:
Lúc đầu, số thỏ ở chuồng A bằng số thỏ ở cả hai chuồng, sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu.
Vậy 3 con ứng với (tổng số thỏ hai chuồng lúc đầu).
Tổng số thỏ của hai chuồng lúc đầu là: (con).
Số thỏ ở chuồng A là: (con).
Số thỏ ở chuồng B là:
45 – 18 = 27 (con).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20
Bạn Thu đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?
A. 140 trang
B. 270 trang
C. 350 trang
D. 280 trang
Đáp án: C
Giải thích:
10 trang là: số trang đọc trong ngày thứ tư.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ ba là: (trang).
(90+10)=100 trang là: số trang sách còn lại sau ngày thứ hai.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (trang).
(140+10)=150 trang là: số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (trang).
(270+10)=280 trang là số trang của cả cuốn sách.
Số trang của cả cuốn sách Thu đọc là: (trang).
Vậy cuốn sách Thu đọc có 350 trang.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21.
Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.
A. 18000cm3
B. 18000cm2
C. 24000cm3
D. 24000cm2
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích của bể là:
30.40.20 = 24000cm2
Số lít nước ở bể là:
24000. = 18000cm3
Đáp số: 18000cm3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22
A. 468 750 đồng
B. 300 000 đồng
C. 250 000 đồng
D. 125 000 đồng
Đáp án: B
Giải thích:
Bác nông dân nhận được số tiền bán cà chua là:
(đồng)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23.
A. 16 kg
B. 8 kg
C. 32 kg
D. 9 kg
Đáp án: A
Giải thích:
Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là:
12: (kg)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24.
A. 3 cây
B. 6 cây
C. 8 cây
D. 9 cây
Đáp án: A
Giải thích:
Số cây sen đá của An là: (cây)
Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen đá
Vậy An đổi được 9 : 3 = 3 (cây)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25
A. 3 kg
B. 4 kg
C. 30 kg
D. 80 kg
Đáp án: D
Giải thích:
Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là:
(kg)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26.
Điền số thích hợp vào ô trống
Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang của Ô-xtrây-li-a. Nó có chiều dài cơ thể từ 60 cm đến 85 cm và khối lượng từ 4 kg đến 15 kg. Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Gấu túi hoạt động vào ban đêm, thức ăn chủ yếu là một vài loại lá cây bạch đàn, khuynh diệp.
Gấu túi dành thời gian trong ngày để ngủ. Con người dùng thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người giờ
Giải thích:
Số giờ gấu túi ngủ là: (giờ)
Số giờ con người ngủ là: (giờ)
Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người số giờ là: 18 – 8 = 10 (giờ)
Câu 27
A.
B. 24
C. 56
D. 77
Đáp án: D
Giải thích:
Số cần tìm là:
Đáp án cần chọn là: D